Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 35 Cánh diều (có lời giải)

456 228 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Chuyên đề, Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng việt lớp 2 bộ Cánh diều mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(456 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Họ và tên: ………………………..
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
Lớp: ……………………………...
Môn: Tiếng Việt 2 (Cánh diều) TUẦN 35
I. Đọc thầm văn bản sau NHỮNG CON CHIM NGOAN
Tôi vừa đặt chân tới mép vũng nước, chợt thấy ba con chim non vừa bơi qua
còn một con mới đến bờ.
Chim mẹ thấy tôi, khẽ ra lệnh: - Pi...u! Nằm xuống!
Ba con chim non nhất đều nằm rạp xuống bãi cỏ. Riêng con thứ tư nằm bẹp
ngay xuống nước. Tôi đến cạnh chú chim ấy. Nó vẫn không nhúc nhích. Toàn thân nó
ướt sũng. Thương quá, tôi nhẹ nâng chú chim đặt lên bờ. Nó vẫn nằm như chết. Tôi
thử bước đi. Chim mẹ nấp đâu đó, hốt hoảng gọi bầy con:
- Cru, cru...! Nhảy lên! Chạy đi!
Loáng một cái, cả bốn con chim non bật dậy, vừa kêu chích chích, vừa cắm cổ chạy đến với mẹ.
“À ra thế! Lũ chim này thật đáng yêu biết bao!” (Theo N. Xla-tkôp)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu
Câu 1. Nghe lệnh “Nằm xuống!” của chim mẹ, con chim non thứ tư đã làm gì?
A. Nằm bẹp ngay xuống nước
B. Nằm rạp ở mép vũng nước.
C. Nằm rạp ngay xuống bãi cỏ.


Câu 2. Nghe chim mẹ gọi “Nhảy lên! Chạy đi!”, cả bốn con chim non đã làm gì?
A. Bật dậy, cắm cổ chạy thật nhanh đến với chim mẹ.
B. Bật dậy, kêu chích chích, cắm cổ chạy đến với mẹ.
C. Bật dậy, vừa hốt hoảng chạy vừa kêu chích chích.
Câu 3. Vì sao tác giả cho rằng “Lũ chim này thật đáng yêu biết bao!”?
A. Vì lũ chim ngoan, biết yêu thương mẹ.
B. Vì lũ chim rất khôn, biết giả vờ chết.
C. Vì lũ chim rất ngoan, biết nghe lời mẹ.
Câu 4. Em học được bài học gì từ câu chuyện trên?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………… III. Luyện tập
Câu 1. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
Đặc điểm về tính cách Đặc điểm về màu sắc
Đặc điểm về hình dáng, kích cỡ ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ………………………. ………………………. ……………………….
Câu 2: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Mái tóc đen dày được cắt cao lên, thật gọn gàng.
Câu 3: Gạch dưới những từ viết sai chính tả rồi chữa lại cho đúng:
a. Ở ghốc cây đa có chiếc gế gỗ để bé ngồi hóng mát.
………………………………………………………………………………………….
b. Bàn học của Minh lúc nào cũng được xắp xếp ghọn gàng.
………………………………………………………………………………………….
Câu 4: Sắp xếp các từ dưới đây thành 2 câu khác nhau và viết lại cho đúng:
lưng/mái tóc/ bà em/bạc phơ/còng/và
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….


Câu 5. Viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn thành câu nêu đặc điểm:
- Bầu trời ………………………………………………………………………………
- Em bé …………………………………………………………………………… Câu 6: Viết NHỮNG CON CHIM NGOAN
Ba con chim non nhất đều nằm rạp xuống bãi cỏ. Riêng con thứ tư nằm bẹp
ngay xuống nước. Tôi đến cạnh chú chim ấy. Nó vẫn không nhúc nhích. Toàn thân nó
ướt sũng. Thương quá, tôi nhẹ nâng chú chim đặt lên bờ.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Viết 4-5 câu kể về một người bạn gần nhà mà em yêu quý
- Đó là người bạn nào?
- Tính cánh của người bạn đó đáng yêu như thế nào?
- Tình cảm của em với người bạn đó?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

TUẦN 35
I. Đọc thầm văn bản sau
Học sinh đóng đúng văn bản, dựa vào nội dung văn bản trả lời các câu hỏi
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu
Câu 1: A. Nằm bẹp ngay xuống nước
Câu 2: B. Bật dậy, kêu chích chích, cắm cổ chạy đến với mẹ.
Câu 3: C. Vì lũ chim rất ngoan, biết nghe lời mẹ.
Câu 4: Cần bình tĩnh trước khó khăn/ Vâng lời cha mẹ vì cha mẹ luôn làm những
điều tốt nhất cho mình. III. Luyện tập: Câu 1:
- Đặc điểm về tính cách: hiền lành, hung dữ
- Đặc điểm về màu sắc: đen, xanh, đo đỏ.
- Đặc điểm về hình dáng, kích cỡ: cao, nhỏ nhắn, gầy, phúng phính, mập, to, thấp Câu 2:
Mái tóc đen dày được cắt cao lên, thật gọn gàng. Câu 3:
a. Ở ghốc cây đa có chiếc gế gỗ để bé ngồi hóng mát.
 Ở gốc cây đa có chiếc ghế gỗ để bé ngồi hóng mát.
b. Bàn học của Minh lúc nào cũng được xắp xếp ghọn gàng.
 Bàn học của Minh lúc nào cũng được sắp xếp gọn gàng Câu 4:
 Mái tóc bà em bạc phơ và lưng còng.
 Bà em mái tóc bạc phơ và lưng còng. Câu 5:
- Bầu trời: Hôm nay, bầu trời xanh biếc.
- Em bé: Em bé có đôi mắt to tròn ngộ ngĩnh Câu 6:
– Viết đúng tốc độ yêu cầu
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ


zalo Nhắn tin Zalo