Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 4

12 6 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Chuyên đề, Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5 bộ Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng Việt lớp 5.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(12 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:

Họ và tên:
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
………………………..
Môn: Tiếng Việt 5 (Chân trời Lớp: sáng tạo)
……………………………... TUẦN 4
I. Kiến thức trọng tâm:
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu văn bản - Sử dụng từ điển
- Luyện tập viết bài văn miêu tả phong cảnh.
II. Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi: CHIM HỌA MI HÓT
Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết từ phương nào
bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.
Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay
chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong
khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn
rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh
mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây.
Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ
nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một
cuộc viễn du trong bóng đêm dày.
Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại
hót vang lừng chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn
các bạn xa gần đâu đó lắng nghe. Hót xong, nó xù lông rũ hết những giọt
sương rồi nhanh nhẹn chuyền từ bụi nọ sang bụi kia, tìm vài con sâu ăn
lót dạ, đoạn vỗ cánh bay vút đi. Theo NGỌC GIAO
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Vào mỗi buổi chiều, chim họa mi thường bay đến đâu để hót?
A. Bờ sông nơi có những bụi tầm xuân.
B. Bụi tầm xuân trong vườn. C. Cành cây xanh lá. D. Khu rừng lá vàng.
Câu 2. Theo tác giả, vì sao chim họa mi vui mừng?
A. Vì nó vừa được hót bên bụi tầm xuân vừa nhặt nhạnh được rất nhiều đồ ăn.
B. Vì nó được cất tiếng hót đem lại niềm vui cho cuộc đời.
C. Vì được tự do bay lượn, uống nước mát lành trong khe suối.
D. Vì tìm thấy được khe suối đầy nước mát lành.
Câu 3. Tìm trong bài những từ ngữ được sử dụng để thay thế khi gọi
chim họa mi”? A. Nó.
B. Nó, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi.
C. Nó, ca sĩ với giọng hát thánh thót.
D. Chú chim non, chú chim yêu đời.
Câu 4. Chim họa mi đã làm gì khi phương đông vẩn bụi hồng?
A. Say ngủ trong một bụi tầm xuân.
B. Tìm vài con sâu ăn lót dạ.
C. Xù lông rũ hết những giọt sương.
D. Hót vang lừng chào nắng sớm.
Câu 5. Em hình dung gì về hình ảnh chú chim họa mi trong bài?
A. Có ích cho người nông dân, diệt sâu bảo vệ mùa màng.
B. Tự do bay lượn, có giọng hót hay làm mọi người say mê, cất tiếng
hót đem niềm vui cho cuộc đời.
C. Lười biếng ngủ vùi khi ngày mới đến.
D. Còn nhỏ dại nên yêu thích dong chơi. III. Luyện tập:
Câu 1: Sắp xếp các bước sau theo trình tự tra cứu nghĩa của từ đọc trong từ điển. a. Tìm từ đọc.
b. Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ Đ.
c. Chọn từ điển phù hợp.
d. Đọc ví dụ để hiểu thêm ý nghĩa và cách dùng từ đọc.
e. Đọc nghĩa của từ đọc.
Câu 2: Đọc các thông tin về từ đọc trong từ điển dưới đây và trả lời câu hỏi.
Đọc: đgt. 1. Phát thành lời những điều đã được viết ra theo đúng trình tự.
Đọc bài thơ. Đọc thuộc lòng. 2. Tiếp nhận nội dung của một tập hợp kí
hiệu bằng cách nhìn vào các kí hiệu: Đọc bản thiết kế. 3. Thu lấy thông
tin từ một thiết bị lưu trữ của máy tính (như đĩa từ, đĩa CD, v.v.): Đĩa bị
lỗi nên không đọc được. 4. Hiểu rõ điều gì bằng cách nhìn vào những
biểu hiện bên ngoài: Đọc được suy nghĩ của người khác.
a. Từ đọc là danh từ, động từ hay tính từ?
...................................................................................................................... ...................
b. Nghĩa gốc của từ đọc là gì?
...................................................................................................................... ...................
c. Từ đọc có mấy nghĩa chuyển?
...................................................................................................................... ...................
d. Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ đọc được sắp xếp như thế nào?
...................................................................................................................... ...................
Câu 3: Tra cứu nghĩa của các từ dưới đây: học tập tập trung trôi chảy
...................................................................................................................... ...................
...................................................................................................................... ...................
...................................................................................................................... ...................
...................................................................................................................... ...................
Câu 4: Đặt câu với mỗi từ ở bài tập trên (Câu 3).
...................................................................................................................... ...................
...................................................................................................................... ...................
...................................................................................................................... ...................
...................................................................................................................... ...................
Câu 5: Viết bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở quê hương em. * Gợi ý:
1. Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp mà em yêu thích: Cảnh gì? ở đâu? Em đến vào dịp nào? 2. Thân bài: a) Tả bao quát:


zalo Nhắn tin Zalo