Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án

227 114 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 10 TL lẻ ( Xem chi tiết » )
Số trang: 46 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 5.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(227 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:


ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I LỚP 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
(10 đề ma trận + đáp án)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Mức độ Tổng số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chủ đề/ Bài học câu Điểm số Nhận biết Kết nối Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản 2 1 1 4 0 2,0 Luyện từ và câu 1 1 0 2 4,0 Luyện viết bài văn 1 0 1 2,0 Tổng số câu TN/TL 2 1 1 1 1 1 4 3 7 câu/10đ Điểm số 1,0 2,0 0,5 2,0 0,5 4,0 2,0 8,0 10,0 3,0 2,5 4,5 10,0 Tổng số điểm 10,0 30% 25% 45% 100% (Đề 1)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau:
Cây mây đầu ngõ Cây mây đầu ngõ Tuổi thơ thấm thía Mọc từng bụi nhỏ Trốn ở bụi mây Gai góc đầy mình Gai mây chọc đầy Quả mọc linh tinh Xước da, xước áo. Thành chùm trĩu nặng. Mẹ về, mếu máo Sợ bị mắng to Những ngày trời nắng Nhưng mẹ lại lo Mẹ thường chặt mây Hơn là trách mắng. Tước một rổ đầy Thân mây tước nhỏ Mây giờ ít lắm Đem phơi khô nó Bụi rậm ngày xưa Đan giỏ, đan nia. Giờ thành tường gạch Vừa cao vừa sạch Hết buổi ban trưa Đi tìm nhau nữa Nhớ hoài muôn thuở Một thời tuổi thơ. Theo Thư Linh
Câu 1 (0,5 điểm). Cây mây ở đầu ngõ nhà bạn nhỏ được miêu tả như thế nào?
A. Thân mây trơn, nõn nà và mọc thành từng bụi rậm.
B. Thân mây nhỏ, quả mọc linh tinh thành từng chùm.
C. Mọc theo từng bụi, thân nhiều gai và quả mọc thành chùm.
D. Thân mây trơn và nhỏ, quả nhiều gai và mọc thành từng chùm.
Câu 2 (0,5 điểm). Mẹ bạn nhỏ chặt mây, đem phơi khô để làm gì?
A. Để đan giỏ, đan nia.
B. Để làm thành roi mây. C. Để đan rổ. D. Cả A và C đều đúng.
Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao bạn nhỏ lại sợ bị mẹ mắng?
A. Vì buổi trưa trốn mẹ đi chơi cùng các bạn.
B. Vì đã chặt cây mây của mẹ để làm đồ chơi.
C. Vì bị gai mây chọc đầy người xước da, xước áo.
D. Vì ngã vào bụi mây bị gai mây chọc xước da, xước áo.
Câu 4 (0,5 điểm). Bụi mây ở đầu ngõ ngày xưa và bây giờ khác nhau như thế nào?
A. Ngày xưa mây mọc thành từng bụi nhỏ, bây giờ mây mọc thành từng bụi to.
B. Ngày xưa quả mây mọc linh tinh, bây giờ quả mây mọc thành từng chùm.
C. Ngày xưa mây mọc thưa thớt, bây giờ mây mọc thành từng bụi.
D. Ngày xưa mây mọc nhiều thành từng bụi, bây giờ mây mọc ít.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm).
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu thơ sau:
Lặng im, yên ắng, vắng lặng a.
Nhà …………. tiếng chân đi rất nhẹ
Gió từng hồi trên mái lá ùa qua (Theo Bằng Việt) b. Cái trống …………. Nghiêng đầu trên giá c. Trên thung sâu ……….. Những đài hoa thanh tân.
Uống dạt dào mạch đất Đang kết một mùa xuân (Theo Trần Lê Văn)
Câu 6 (2,0 điểm). Tìm từ đồng nghĩa với từ in đậm trong mỗi câu văn sau:
a. Mặt trời ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. (Tô Hoài)
b. Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. (Vũ Tú Nam)
c. Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì. (Mai Văn Tạo)
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Viết bài văn (4,0 điểm)
Đề bài:
Hãy viết bài văn tả cảnh quê hương nơi em sống. BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. TIẾNG VIỆT: (6,0điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C A C D
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm) Câu 5 (2,0 điểm)
a. Nhà yên ắng tiếng chân đi rất nhẹ
Gió từng hồi trên mái lá ùa qua b. Cái trống lặng im
Nghiêng đầu trên giá
c. Trên thung sâu vắng lặng.
Những đài hoa thanh tân.
Uống dạt dào mạch đất Đang kết một mùa xuân Câu 6 (2,0 điểm)
a. Từ đồng nghĩa với từ “ló”: mọc
b. Từ đồng nghĩa với từ “thay đổi”: biến đổi
c. Từ đồng nghĩa với từ “xanh rì”: xanh ngắt
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm) Câu 7 (4.0 điểm):
1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng (2,5 điểm)


zalo Nhắn tin Zalo