Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều

5 3 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề cương
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều gồm kiến thức cần ôn tập, 10 đề thi Cuối kì 1 có lời giải chi tiết được tách riêng và trình bày đẹp mắt giúp Giáo viên dễ dàng in và giao cho học sinh ôn tập.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(5 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I – TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
A. PHẠM VI KIẾN THỨC ÔN TẬP I. PHẦN ĐỌC
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG
- Các em hãy luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng các bài thơ từ tuần 1 đến tuần 18.
- Yêu cầu phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng/phút, biết ngừng nghỉ sau các
dấu câu, giữa các cụm từ.
* Chủ điểm: Trẻ em như búp trên cành
Bài đọc: Thư gửi các học sinh
Câu hỏi: Bức thư thể hiện tình cảm và sự tin cậy của Bác Hồ đối với thế hệ trẻ như thế nào?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài đọc: Chuyện một người thầy
Câu hỏi: Thầy Bôn đã làm gì để vượt qua khó khăn, tổ chức dạy học?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài đọc: Khi bé Hoa ra đời
Câu hỏi: Những sự vật nào “đến chơi”, làm cho bé vui và mở mang hiểu biết của bé?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài đọc: Tôi học chữ
Câu hỏi: Qua câu chuyện em biết được điều gì về hoàn cảnh gia đình A Phin?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
* Chủ điểm: Bạn nam, bạn nữ
Bài đọc: Lớp trưởng lớp tôi
Câu hỏi: Theo em cả nam và nữ cần có những phẩm chất gì?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài đọc: Muôn sắc hoa tươi
Câu hỏi: Vì sao “lớp của chúng mình” rất đáng yêu?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài đọc: Dây thun xanh, dây thun đỏ
Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về việc làm của Dũng?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài đọc: Cuộc họp bí mật
Câu hỏi: Em hiểu thầy giáo muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn học sinh nam khi yêu
cầu Đi-tô và Giu-ri-cô giúp đỡ Ê-lê-na?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
* Chủ điểm: Có học mới hay Bài đọc: Trái cam
Câu hỏi: Theo em, chi tiết bạn nhỏ vừa ở lớp về đã “Sà ngay vào luống đất” thể hiện điều gì?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài đọc: Làm thủ công
Câu hỏi: Vì sao lúc đầu Lý định nhờ Diệp cắt chữ U nhưng sau đó lạ không nhờ nữa?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài đọc: Hạt nảy mầm
Câu hỏi: Em hãy giúp Loan giải thích cho các bạn về sự nảy mầm của hạt gấc
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài đọc: Bầu trời mùa thu
Câu hỏi: Theo em, lời thầy giáo miêu tả bầu trời mùa hè có tác dụng như thế nào với học sinh?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
* Chủ điểm: Có chí thì nên
Bài đọc: Sự tích dưa hấu
Câu hỏi: Hai câu tục ngữ trên khuyên ta điều gì?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài đọc: “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
Câu hỏi: Những chi tiết về tuổi thơ và tuổi trẻ của Bạch Thái Bưởi cho thấy ông là
người như thế nào?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài đọc: Tục ngữ về ý chí, nghị lực
Câu hỏi: Câu tục ngữ nào trong bài đọc để lại cho em ấn tượng đặc biệt nhất? Vì sao?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài đọc: Tiết mục đọc thơ
Câu hỏi: Cô giáo đã làm gì để giúp Pát-ty đạt được ước muốn của mình?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………. 2. ĐỌC - HIỂU: * Bài đọc 1:
“Chiếc thuyền ra khơi”
Ngày xưa, ở một làng chài nhỏ bên bờ biển, có một gia đình ba thế hệ sống
trong ngôi nhà gỗ đơn sơ. Ông Thành – người cha – đã gắn cả thanh xuân với biển
khơi. Mỗi sáng sớm, khi mặt trời còn thấp trên đường chân trời, ông đã chèo chiếc
thuyền nhỏ ra khơi. Người con trai là Nam cũng từng ra khơi cùng bố khi còn bé, thời
đó tay Nam vẫn còn yếu và mặt trời buổi sáng tia nắng còn khiến mắt Nam chói.
Nhưng Nam rất mê cái cảm giác gió mát, tiếng sóng vỗ và hải âu bay theo mỗi lần thuyền xuôi ra.
Rồi một ngày, ông Thành bị ốm, không thể ra khơi như trước nữa. Nam thương
bố, quyết định học nghề chèo thuyền, học cách nhìn đường biển, học cách đọc dấu
hiệu của biển cả: màu nước, màu trời, mây thấp, tiếng máy thuyền vang vọng. Cậu
cũng học cách bảo trì thuyền – thay mái tôn, kiểm tra lưới cá, dặm vá thuyền mỗi khi
về bến. Nhờ sự cần mẫn và học hỏi, Nam ngày càng giỏi hơn, nhiều lần ra khơi thành
công, mang cá về cho cả làng.
Một lần biển nổi sóng mạnh, chiếc thuyền bị trôi về phía xa hơn dự kiến. Nam
tỉnh táo, nhớ lại lời bố: “Khi biển nổi, hãy quay mũi thuyền vào gió, đánh máy nhẹ
nhàng, giữ thăng bằng.” Cậu đã làm đúng như vậy và đưa thuyền về an toàn khi trời
sắp tối. Làng chài vui mừng, mọi người chúc mừng Nam. Ông Thành tự hào nhìn con
– niềm hy vọng của gia đình và làng chài.
Câu chuyện không chỉ kể về nghề biển mà còn nói lên lòng yêu thương giữa
cha và con, tinh thần vượt khó và trách nhiệm với cộng đồng. Sưu tầm
Câu 1: Lúc đầu Nam đi ra khơi cùng ai? A. Bạn bè B. Ông nội
C. Ông Thành – bố của Nam D. Mẹ của Nam
Câu 2: Khi ông Thành bị ốm, Nam đã làm gì? A. Bỏ nghề biển B. Học nghề chèo thuyền C. Chuyển vào thành phố D. Mở cửa hàng cá
Câu 3: Trong lúc nguy hiểm, Nam được bố dạy điều gì quan trọng?
A. Không ra biển lúc nào cũng nguy hiểm
B. Khi biển nổi, quay mũi thuyền vào gió và giữ thăng bằng
C. Hãy chèo thật nhanh để về bến
D. Hãy bật đèn mạnh nhất
Câu 4: Câu chuyện muốn nhấn mạnh điều nào sau đây? A. Nghề biển rất nhàn
B. Chỉ có người lớn mới có trách nhiệm
C. Lòng yêu thương và trách nhiệm với cộng đồng
D. Câu chuyện chỉ về kinh nghiệm nghề nghiệp
Câu 5. Điều nào không đúng với nội dung bài?
A. Nam học cách bảo trì thuyền
B. Ông Thành từng ra khơi mỗi ngày
C. Nam đưa thuyền về an toàn khi trời sắp tối
D. Làng chài vui mừng khi Nam thành công * Bài đọc 2:
“Hành trình của cây tre già”
Trong một khu rừng rậm rạp, có một cây tre già cao vượt bật hơn các thân tre
xung quanh. Cây tre ấy đã sống nhiều năm mùa mưa, chịu gió bão, chịu lạnh mùa
đông và ánh nắng gay gắt mùa hè. Dưới gốc cây, nhiều con vật nhỏ tìm tổ nghỉ; thân
cây từng là nơi chim sáo làm tổ và những măng tre non mọc lên từ rễ của nó.
Một mùa xuân, khi cây tre già cảm thấy yếu dần, nó bắt đầu rụng lá xanh và
thân có nhiều vết nứt. Một chú chim nhỏ tìm đến nói với cây: “Cây ơi, ta và các bạn
nhỏ muốn cảm ơn cây đã che bóng cho chúng ta bao lâu nay.” Cây tre già im lặng,


zalo Nhắn tin Zalo