Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (cả năm)

8 4 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Bài tập hàng ngày
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 2 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bài tập hàng ngày môn Tiếng Việt lớp 2 bộ Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(8 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


BÀI TẬP HẰNG NGÀY TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 1 - CÁNH DIỀU
BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
BÀI ĐỌC 1: Làm việc thật là vui Đọc hiểu
Bài 1. Trong bài đọc nói đến loài hoa nào? A. Hoa đào B. Hoa mai C. Hoa thủy tiên D. Hoa cúc
Bài 2. Hoàn thành bảng dưới đây: Sự vật Hoạt động Tu hú Chim sâu Đồng hồ Gà trống
Bài 3. Bạn nhỏ trong bài đọc luôn bận rộn nhưng bạn thấy thế nào?
A. Bạn thấy lúc nào cũng vui.
B. Bạn thấy lúc nào cũng buồn.
C. Bạn thấy lúc nào cũng mệt.
Bài 4. Vì sao bạn nhỏ luôn bận rộn mà lúc nào cũng thấy vui?
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………. Luyện tập
Bài 1. Đánh dấu
trước từ ngữ chỉ đồ vật. ☐ ☐ ☐ ☐
Bài 2. Em hãy nối hình và chữ sao cho phù hợp:
Bài 3. Em hãy khoanh vào từ không cùng nhóm với các từ còn lại:
a) bác sĩ, công an, hoa thủy tiên, cô giáo, kĩ sư.
b) rau bí, rau muống, nấu canh, súp lơ, cải thảo.
Bài 4. Tìm 03 từ chỉ con vật viết vào chỗ trống: ……………. ……………. …………….
BÀI VIẾT 1: Chữ hoa: A Bài 1. Nghe – viết
Có công mài sắt, có ngày nên kim (trích)
Ngày xưa, có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ
đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được
mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu. Truyện ngụ ngôn
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Bài 2. Em hãy quan sát bức tranh và viết tên các sự vật có “c” hoặc “k” vào chỗ trống cho phù hợp: ……. ô giáo con ……. iến ……. á cờ chữ ……. í
Bài 3. Hoàn thành bảng dưới đây Chữ cái Cách đọc a â b d e
Bài 4. Em hãy viết chữ theo mẫu sau: Ă A An Giang Ăn chắc mặc bền.
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
BÀI ĐỌC 2: Mỗi người một việc Đọc hiểu
Bài 1. Nối đồ vật với việc làm thích hợp. cái chổi chép chữ quyển vở quét nhà đồng hồ chỉ thời gian
Bài 2. Trình bày nội dung chính của bài thơ trên.
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Bài 3. Em hãy viết lại ba việc mà em đã làm để giúp đỡ bố mẹ:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………. Luyện tập
Bài 1. Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong các câu dưới đây:
a) Mặt trời vàng óng như quả bóng bay lơ lửng trên bầu trời.
b) Trung thu này là trung thu đầu tiên em ở thành phố.
c) Tu hú kêu báo hiệu mùa vải chín sắp tới.
Bài 2. Đoạn văn dưới đây có mấy câu được viết theo mẫu “Con gì là gì?”.
Sóc là một người bạn tốt. Sóc con luôn yêu thương và giúp đỡ các bạn trong khu rừng.
Có đồ ăn ngon Sóc con chia cho các bạn cùng ăn. Sóc con là người luôn nghĩ đến các bạn.
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Bài 3. Em hãy nối các từ ngữ với từng câu hỏi tương ứng:
Bài 4. Những từ gạch chân trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
a) Gà trống là sứ giả của bình minh.
b) Thầy giáo của em rất vui tính.
c) Chiếc đồng hồ của em rất đẹp.
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….


zalo Nhắn tin Zalo