Bài tập ôn tập Giữa kì 2 GDCD 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới

9 5 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: GDCD
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề cương
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Bài tập ôn tập Giữa kì 2 GDCD 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi GDCD 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(9 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


BÀI TẬP ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 BỘ CTST MÔN: GDCD – LỚP: 8
NĂM HỌC: .......................................... BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình là?Gói kỳ nghỉ gia đình
A. Là nơi nạn nhân bạo lực gia đình được giải tỏa tâm lý
B. Là nơi chăm sóc, tư vấn, tạm lánh, hỗ trợ những điều kiện cần thiết khác cho nạn nhân bạo lực gia đình
C. Là nơi nạn nhân bạo lực gia đình được vay vốn làm ăn, được hỗ trợ nơi ở và những điều kiện cần
thiết khác để phục vụ nhu cầu thiết yếu khác
D. Là nơi tư vấn pháp lý và tâm lý cho nạn nhân bị bạo lực gia đình
Câu 2: Trường hợp trẻ em gây thiệt hại cho người khác thì ai phải bồi thường theo quy định của pháp luật ?
A. Cha, mẹ, người giám hộ của trẻ em
B. Ông, bà, cha, mẹ, người thân thích của trẻ em
C. Ông, bà, cha, mẹ, cô, dì, chú, bác của trẻ em
D. Ông, bà, cha, mẹ, người giám hộ của trẻ em
Câu 3:Theo khoản 5 Điều 2 Nghị định số 80/2017/NĐ-CP “...…….. là hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm
hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây
tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập”
A. Bạo lực gia đình.
B. Bạo hành trẻ em.
C. Bạo lực học đường.
D. Ngược đãi trẻ em.
Câu 4: Nghĩa vụ của người có hành vi bạo lực gia đình quy định trong Luật Phòng, chống bạo lực là gì?
A. Các thành viên gia đình có quyền, nghĩa vụ quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, tôn trọng nhau.
B. Đóng góp công sức, tiền hoặc tài sản khác để duy trì đời sống chung của gia đình phù hợp với khả năng thực tế của mình.
C. Tôn trọng sự can thiệp hợp pháp của cộng đồng; chấm dứt ngay hành vi bạo lực gia đình; chấp hành
quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
D. Tiếp diễn những hành vu bạo lực gia dình, phản đối sự can thiệp hợp pháp của cộng đồng.
Câu 5: Quyền của nạn nhân bạo lực gia đình quy định trong Luật Phòng, chống bạo lực là gì?
A. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền bảo vệ sức khỏe, tính mạng, nhân phẩm, quyền và
lợi ích hợp pháp khác của mình.
B. Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật.
C. Phát huy vai trò, trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cộng đồng, cơ quan, tổ chức trong phòng, chống bạo lực gia đình.
D. Quyết liệt phản đối và tự ngăn chặn bạo lực gia đình.
Câu 6. Chủ thể nào dưới đây đã có cách ứng xử tích cực, phù hợp để phòng chống bạo lực gia đình?
A. Thường xuyên bị chồng đánh đập, hành hạ nhưng chị H vẫn nín nhịn.
B. Chị C thường tỏ thái độ và lời nói tiêu cực khi hai vợ chồng tranh luận.
C. Chị K nhờ anh trai tới nhà để đánh lại chồng vì đã mắng nhiếc mình.
D. Thấy bố tức giận, C vội sang nhà hàng xóm để đợi bố bình tĩnh trở lại.
Câu 7. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. H sinh ra và lớn lên tại một bản làng nghèo ở vùng núi phía Bắc. Khi H (14 tuổi), đang học
ở trường phổ thông dân tộc nội trú của tỉnh, H đã bị bố mẹ ép nghỉ học để lấy chồng.
Câu hỏi: Nếu là bạn thân của H, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Mặc kệ, không quan tâm vì chuyện đó không liên quan đến mình.
B. Khuyên H nên làm theo lời của bố mẹ để gia đình được hòa thuận.
C. An ủi H; khuyên H nhờ tới sự trợ giúp của thầy cô giáo chủ nhiệm.
D. Khuyên H bỏ trốn đi một nơi thật xa để bố mẹ không thể tìm thấy.
Câu 8. Do kinh doanh thua lỗ, nên gia đình anh C lâm vào tình trạng nợ nần. Buồn chán và nghe theo lời
dụ dỗ của nhóm bạn xấu, anh C vướng vào tệ nạn lô đề, cờ bạc với hi vọng “gỡ gạc” được chút tiền về trả
nợ. Mặt khác, anh C cũng trở nên cục cằn, thô bạo hơn. Nhiều lần, trong bữa ăn, anh C đã mượn rượu để
đánh đập và mắng chửi vợ mình (chị M).
Nếu là người thân của chị M, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Khuyên chị M nên nhín nhịn, giữ kín kẻo người ngoài chê cười.
B. Mặc kệ, không quan tâm vì việc này không liên quan đến mình.
C. Khuyên chị M hãy mạnh mẽ đánh lại anh C nếu bị anh C tấn công.
D. An ủi và khuyên chị nên thông báo sự việc với những người tin cậy.
Câu 9. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Bố bạn P chơi lô đề, cờ bạc nên gia đình bạn ngày càng khó khăn. Bố P cũng trở nên cục
cằn, thô bạo hơn. Nhiều lần trong bữa ăn, ông mượn rượu để đánh và mắng chửi mẹ con bạn vô cớ khiến
không khí gia đình trở nên căng thẳng.
Câu hỏi: Theo em, trong tình huống trên, bố bạn P đã có hành vi bạo lực gia đình trên những phương diện nào?
A. Tài chính và tình dục.
B. Thể chất và kinh tế.
C. Tinh thần và thể chất.
D. Tình dục và tinh thần.
Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đã có hành vi bạo lực gia đình?
A. Bố mẹ K rất yêu thương, quan tâm đến việc học hành của K.
B. Chị X luôn kính trọng, yêu thương và quan tâm tới bố mẹ.
C. Bạn T luôn yêu thương, chăm sóc, bảo vệ và giúp đỡ em gái.
D. Anh C ép chị P sinh bằng được con trai để “nối dõi tông đường”.
Câu 11: Đâu là hành động thể hiện sự tiết kiệm chi tiêu hợp lí?
A. Tuấn đòi mẹ mua thêm một cái cặp vì thấy đẹp, mặc dù trước đó Tuấn vừa mua cặp mới
B. Hà không đòi mẹ mua thêm áo dù rất thích chiếc áo màu đỏ vì mẹ em mới mua áo mới cho em
C. Dù nhà nghèo nhưng Huy vẫn bắt mẹ phải mua đồ hiệu cho mình
D. Dù đã có đồ ăn trưa nhưng Hằng vẫn mua thêm đồ ăn khác vì không thích món kia nữa
Câu 12: Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề tiết kiệm?
A. Đã mua đồ thì phải mua đồ hiệu để thể hiện đẳng cấp
B. Chỉ những người chi tiêu quá nhiều tiền mới cần tiết kiệm
C. Quản lí tiền hiệu quả sẽ tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ
D. Cứ mua những gì mình thích vì “đời có mấy tí, sao phải nghĩ”
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quản lý chi tiêu là dùng tiền để mua nhiều đồ hiệu, xa xỉ
B. Quản lý chi tiêu là tiêu hết số tiền mà mình đang có
C. Quản lý chi tiêu là hà tiện, giảm tối đa mức độ chi tiêu
D. Quản lý chi tiêu là biết sử dụng tiền một cách hợp lí
Câu 14: Bước đầu tiên của việc lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?
A. Đặt mục tiêu tài chính cá nhân.
B. Đánh giá tình hình tài chính cá nhân.
C. Phân chia dòng tiền cho các quỹ.
D. Lập kế hoạch hoạt động cụ thể cho từng quỹ.
Câu 15: Trường hợp nào dưới đây không thể lập kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn?
A. C muốn có bút mới nên đã tiết kiệm để mua đồ dùng học tập.
B. Gần Tết H kiệm để mua quần áo mới.
C. B đi học thấy gần trường bán bộ đồ chơi mình yêu thích nên đã tiết kiệm để mua một bộ.
D. Cô A tiết kiệm để năm sau làm đám cưới cho con trai.
Câu 16: Nội dung nào sau đây không thể hiện vai trò của kế hoạch tài chính cá nhân?
A. Chủ động rong từng hoạt động chi tiêu, tiết kiệm.
B. Giúp phát triển, định hướng nghề nghiệp tương lai.
C. Cẩn thận hơn trong việc đầu tư và vay nợ.
D. Quản lí hiệu quả nguồn tài chính.
Câu 17. Nhân vật nào dưới đây đã biết cách lập kế hoạch chi tiêu hợp lí?
A. Chị X dùng tiền lương và vay thêm tiền để mua chiếc túi xách hàng hiệu.
B. Khi đi siêu thị, bạn C đòi mẹ mua cho mình nhiều loại đồ chơi đắt tiền.
C. Anh M dùng hết số tiền tiết kiệm để mua một chiếc Iphone 14 Pro Max.
D. Bạn T chia số tiền mình có thành nhiều khoản với mục đích khác nhau.
Câu 18. Thói quen chi tiêu nào dưới đây là hợp lí?
A. Chỉ mua những thứ thực sự cần thiết và trong khả năng chi trả.
B. Mua tất cả mọi thứ mà mình thích, không quan tâm đến giá cả.
C. Chỉ chọn mua những đồ có chất lượng thấp và giá cả rẻ nhất.
D. Chỉ chọn mua những hàng hóa đắt tiền và chất lượng tốt nhất.
Câu 19. Bạn học sinh nào trong tình huống sau đây chưa biết cách chi tiêu hợp lí?
Tình huống. Hễ có tiền là K tiêu hết luôn. Khi thấy bạn bè có món đồ nào trông lạ mắt, K lại xin tiền bố
mẹ để mua bằng được. Thấy K nhiều lần mua đồ chơi chỉ một lần là chán, có nhiều thứ chưa dùng đến,
bạn C và T khuyên K không nên lãng phí như vậy, nhưng K không nghe.
A. Cả ba bạn C, T và K. B. Hai bạn C và T. C. Bạn C. D. Bạn K.
Câu 20. Cho các dữ liệu sau:
(1) Thực hiện kế hoạch chi tiêu.
(2) Thiết lập quy tắc thu, chi.
(3) Xác định mục tiêu và thời hạn thực hiện dựa trên nguồn lực hiện có.
(4) Kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu.
(5) Xác định các khoản cần chi.
Câu hỏi: Sắp xếp các dữ liệu trên theo đúng thứ tự các bước lập kế hoạch chi tiêu.
A. (1) => (5) => (4) => (2) => (3).
B. (5) => (4) => (3) => (2) => (1).
C. (3) => (5) => (2) => (1) => (4).
D. (4) => (1) => (2) => (5) => (3).
Câu 21. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề lập kế hoạch chi tiêu?
A. Các thói quen chi tiêu hợp lí sẽ giúp chúng ta đạt được mục tiêu tài chính.
B. Lập kế hoạch chi tiêu mất thời gian và tạo ra sự khó chịu khi sử dụng tiền.
C. Lập kế hoạch chi tiêu giúp ta tránh được các khoản chi tiêu không hợp lí.
D. Mỗi cá nhân đều cần rèn luyện để tạo hình thành thói quen chi tiêu hợp lí.
Câu 22. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Trong dịp Tết, bạn H nhận được 1.000.000 đồng tiền mừng tuổi. Bạn lên kế hoạch chi tiêu từ
khoản tiền này như: mua quà biếu bà nội, mua bộ sách học tiếng Anh, mua một chiếc áo bạn rất thích,
trích một phần cho quỹ từ thiện,... Chiều nay, đang ở khu vui chơi với ba người bạn thân, biết H có tiền,
các bạn muốn H dùng 600.000 đồng mua vé cho cả nhóm tham gia nhiều trò chơi rất hấp dẫn.
Câu hỏi: Nếu là H, trong trường hợp trên, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Ngay lập tức đồng ý để không làm mất lòng các bạn.
B. Lảng tránh sang chuyện khác, coi như chưa nghe thấy.
C. Từ chối, giải thích rõ kế hoạch chi tiêu với các bạn.
D. Từ chối, lập tức bỏ về nhà, không giải thích gì thêm.
Câu 23. Thấy một chiếc áo len giá 200.000 đồng đang bày bán ở cửa hàng, T rất muốn mua, nhưng trong
ví chỉ còn 150.000 đồng - đây là số tiền T được mẹ cho để tiêu vặt trong một tháng. Nếu là T, trong
trường hợp này, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Tiết kiệm chi tiêu, đợi khi nào có đủ tiền sẽ mua áo.
B. Xin thêm mẹ 50.000 đồng để mua ngay chiếc áo len.
C. Trộm tiền của bố (50.000 đồng) để mua chiếc áo len.


zalo Nhắn tin Zalo