ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 1
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Làm việc thật vui (SGK – trang 5,6,7)
- Câu hỏi: Bé bận rộn như thế nào?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
Sang năm con lên bảy Sang năm con lên bảy Cha đưa con tới trường Giờ con đang lon ton
Khắp sân vườn chạy nhảy Chỉ mình con nghe thấy Tiếng muôn loài với con. Mai rồi con lớn khôn Chim không còn biết nói Gió chỉ còn biết thổi Cây chỉ còn là cây
Đại bàng chẳng về đây
Đậu trên cành khế nữa
Chuyện ngày xưa, ngày xửa Chỉ là chuyện ngày xưa. Đi qua thời ấu thơ Bao điều bay đi mất
Chỉ còn trong đời thật
Tiếng người nói với con... (Vũ Đình Minh)
Câu 1 (0,5 điểm). Ai là người đưa bạn nhỏ tới trường. A. Bố B. Mẹ C. Chị gái D. Bà nội
Câu 2 (0,5 điểm). Bạn nhỏ trong bài thơ bao nhiêu tuổi? A. Bảy tuổi. B. Tám tuổi C. Sáu tuổi D. Năm tuổi
Câu 3 (0,5 điểm). Dòng thơ nào dưới đây nói về tuổi thơ hồn nhiên của bạn
nhỏ ở thời điểm hiện tại.
A. Chỉ mình con nghe thấy Tiếng muôn loài với con. B. Mai rồi con lớn khôn Chim không còn biết nói
C. Gió chỉ còn biết thổi Cây chỉ còn là cây
D. Đại bàng chẳng về đây
Đậu trên cành khế nữa
Câu 4 (0,5 điểm). Thế giới xung quanh thay đổi như thế nào khi bạn nhỏ lớn khôn? Chim Gió Cây Đại bàng
Câu 5 (1,0 điểm). Viết câu sử dụng các từ chỉ người: mẹ, thầy cô, trời, học sinh
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 6 (1,0 điểm). Tìm từ chỉ vật trong bảng sau: thầy giáo mèo hát vở chó múa xinh tất đẹp chạy bút ghế yêu
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 7 (1,0 điểm). Viết câu có sử dụng từ chỉ người
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 8 (1,0 điểm). Viết một đoạn văn (từ 2-3 câu) có sử dụng từ ngữ chỉ sự vật
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm): Tập chép
Bữa trưa ở trường
Hằng ngày, tôi vẫn về nhà ăn trưa. Nhưng hôm nay tôi sẽ ăn ở trường
vì bố mẹ đi vắng cả ngày. Tối qua tôi đã giận dỗi và hét lên rằng tôi sẽ không
ăn ở trường, rằng ăn ở đó rất chán và tôi sẽ phát ốm nếu ở trường cả ngày.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết 4 – 5 câu kể về thầy cô giáo mà em yêu quý.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………. ĐÁP ÁN GỢI Ý
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Trả lời: Bé làm việc, làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé
luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 A A A Câu 4 (0,5 điểm).
Chim không còn biết nói
Gió chỉ còn biết thổi Cây chỉ còn là cây
Đại bàng chẳng về đây, đậu trên cành khế nữa Câu 5 (1,0 điểm).
- Mẹ là người em thân thiết nhất trong gia đình.
- Học sinh phải nghe lời thầy cô.
- Học sinh phải chăm ngoan học giỏi.
Câu 6 (1,0 điểm). Từ chỉ vật có trong bảng: bút, ghế, vở, tất. Câu 7 (1,0 điểm).
Bố em rất hài hước.
Hoa là một cô gái ngoan ngoãn và hiền lành. Câu 8 (1,0 điểm).
Trước khi đi du học, anh trai có tặng em một chú gấu bông. Chú gấu có bộ
lông màu cam nhạt, mềm mại vô cùng. Em thích chú gấu đó rất nhiều.
Từ ngữ chỉ sự vật: anh trai, gấu bông, chú gấu.
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm): Tập chép
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng chính
tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
2. Tập làm văn (6 điểm): Bài làm tham khảo
Cô Thủy An là giáo viên chủ nhiệm của em. Cô có dáng người thanh mảnh
và mái tóc dài óng ả. Lúc nào cô cũng tươi cười, niềm nở với mọi người xung
quanh Cô giảng bài rất dễ hiểu và luôn quan tâm học sinh. Em rất yêu quý cô nên
em hi vọng sang năm học tiếp theo sẽ vẫn được học cô.
Bộ 10 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều có đáp án
4
2 lượt tải
150.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(4 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)