ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 1
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Bé Mai đã lớn (SGK – trang 10, 11)
- Câu hỏi: Lúc đầu bé Mai đã thử làm người lớn bằng những cách nào?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: LOÀI CHIM GIỠN SÓNG
Hình ảnh những chú hải âu đã trở nên quen thuộc khi nhắc đến biển cả. Hải
âu thường chao liệng trên những cột cờ, cột tín hiệu của tàu biển. Trong hải trình
mênh mang sóng nước, giữa bốn bề là biển cả, có những cánh hải âu làm bạn
người ta sẽ thấy ấm áp và gần gũi hơn rất nhiều.
Nếu như loài cá chuồn vốn sống ở dưới nước nhưng có khả năng bay được
trên không thì ngược lại, chim hải âu sống ở trên trời nhưng lại có khả năng đậu
được trên sóng. Hải âu là loài chim có sức bay khá bền bỉ. Trong hành trình tưởng
như bất tận trên biển, đôi khi nó cũng cho phép đôi cánh của mình tạm nghỉ ngơi
trong giây lát bằng cách đáp xuống những ngọn sóng một cách khá lão luyện.
Chính vì thế, hải âu còn được mệnh danh là “loài chim giỡn sóng”. Nguyễn Xuân Thuỷ
Câu 1 (0,5 điểm). Hình ảnh nào là chim hải âu? A B C
Câu 2 (0,5 điểm). Theo nội dung bài văn, những cánh hải âu có ý nghĩa như thế
nào với người đi biển?
A. Khiến người đi biển cảm thấy ấm áp hơn
B. Khiến người đi biển cảm thấy vui vẻ hơn
C. Khiến người đi biển cảm thấy dũng cảm hơn
Câu 3 (0,5 điểm). Trong khi bay, hải âu thường nghỉ ngơi chốc lát ở đâu? A. Trên cột cờ B. Trên cột tín hiệu C. Trên đầu ngọn sóng
Câu 4 (0,5 điểm). Câu nào dưới đây đặt đúng dấu câu?
A. Hải âu là loài chim mà em rất thích? B. Chim hải âu đẹp quá!
C. Vì sao bạn thích chim hải âu.
Câu 5 (1,0 điểm). Viết câu có sử dụng từ chỉ vật ở lớp học.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 6 (1,0 điểm). Tìm từ chỉ con vật trong bảng sau: bạn thân yêu thước kẻ dài quý mến cô giáo chào thầy giáo bảng nhớ học trò viết đi nai dũng cảm cá heo
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 7 (1,0 điểm). Tìm 3 từ chỉ thời gian và viết câu sử dụng các từ chỉ thời gian đó
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 8 (1,0 điểm). Đặt một câu có tính chất bất ngờ.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm): Tập chép Bồ nông có hiếu
Phải năm trời hạn, họ hàng nhà bồ nông gọi nhau rời phương Nam bay lên
phương Bắc. Trên đường đi, có hai mẹ con bồ nông chẳng may bị nạn. Bồ nông
mẹ bị nắng chiếu quáng mắt, lao phải cành tre, suýt nữa gãy cánh. Bồ nông con dìu
mẹ vào một hốc cây, chờ mẹ khỏi mới đi tiếp.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Bố mẹ em đang đi làm xa, em sang nhà bác chơi. Hãy viết tin nhắn để lại cho bố mẹ yên tâm nhé.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………. ĐÁP ÁN GỢI Ý
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) Trả lời:
- Lúc đầu bé Mai đã thử đủ mọi cách để làm người lớn như: + Bé đi giày của mẹ
+ Buộc tóc theo kiểu của cô
+ Đeo túi xách và đồng hồ
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 B A C B
Câu 5 (1,0 điểm). Học sinh ngồi ngay ngắn bên bàn để chuẩn bị làm bài kiểm tra.
Câu 6 (1,0 điểm). Từ chỉ con vật có trong bảng: nai, cá heo. Câu 7 (1,0 điểm).
Từ chỉ thời gian: mùa đông, chiều chiều, sáng sớm, … Đặt câu:
- Mùa đông, cây bàng vươn dài những cành khẳng khiu, trơ trụi lá.
- Chiều chiều, trên triền đê, đám trẻ con trong xóm cùng nhau thả diều.
- Sáng sớm, khi em còn đang ngủ, mẹ đã đi chợ rồi. Câu 8 (1,0 điểm).
A! Đột nhiên trời nắng quá!
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm): Tập chép
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng chính
tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
2. Tập làm văn (6 điểm): Bài làm tham khảo Gửi bố mẹ!
Sáng nay bà đến nhà mình chơi nhưng bố mẹ không có ở nhà nên bà đưa
con sang nhà bà chơi. Con viết mấy dòng này báo tin cho bố mẹ biết. Khoảng bốn
giờ chiều bà sẽ đưa con về. Con sẽ đi cẩn thận, bố mẹ đừng lo ạ. Con gái của bố mẹ. Minh Nga
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 2
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Thời gian biểu (SGK – trang 13, 14)
- Câu hỏi: Nêu những việc bạn Đình Anh làm vào buổi sáng.
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO Bây giờ sắp Tết rồi Con viết thư gửi bố. Tết con muốn gửi bố Cái bánh chưng cho vui Nhưng bánh thì to quá Mà hòm thư nhỏ thôi. Gửi hoa lại sợ héo Đường ra đảo xa xôi Con viết thư gửi vậy Hẳn bố bằng lòng thôi.
Ngoài ấy chắc nhiều gió Đảo không có gì che
Ngoài ấy chắc nhiều sóng Bố lúc nào cũng nghe. Bà bảo: hàng rào biển Là bố đấy, bố ơi Cùng các chú bạn bố Giữ đảo và giữ trời. Xuân Quỳnh
Câu 1 (0,5 điểm). Bạn nhỏ viết thư cho bố khi
Bộ 10 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án
4
2 lượt tải
150.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(4 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)