Bộ 3 đề thi cuối kì 2 Lịch sử & Địa lí lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

1.7 K 869 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Sử & Địa
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 3 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cuối kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Sử & Địa lớp 4 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023-2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử & Địa lí lớp 4.

Số đề dự kiến: 3 đề; Số đề hiện tại: 3 đề

  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1738 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2023 - 2024)
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4
Chủ đề/ Bài học Mức độ Tổng số Điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 câu số Nhận biết Kết nối Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL
CHỦ ĐỀ 5: TÂY NGUYÊN Một số nét văn hóa và 2 2 0 1,0
truyền thống yêu nước,
cách mạng của đồng bào Tây Nguyên.
Lễ hội Cồng chiêng Tây 1 1 1 3 0 1,5 Nguyên.
CHỦ ĐỀ 6: NAM BỘ Thiên nhiên vùng Nam 1 1 1 2,0 Bộ
Dân cư và hoạt động sản 2 1 3 0 1,5 xuất ở vùng Nam Bộ Một số nét văn hóa và 1 1 2 0 1,0
truyền thống yêu nước, cách mạng ở vùng Nam Bộ Thành phố Hồ Chí Minh 1 1 1 1 1,5 Địa đạo Củ Chi 1 1 1 3 0 1,5 Tổng số câu hỏi 8 1 4 1 2 0 14 2 Điểm số 4,0 2,0 2,0 1,0 1,0 0 7,0 3,0 10,0 Tổng số điểm 6,0 3,0 1,0 10,0 10,0 Tỉ lệ % 60% 30% 10% 100% 100%


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 - NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về trang phục truyền thống của đồng bào Tây Nguyên?
A. Được may bằng vải thổ cẩm, trang trí các loại hoa văn màu sắc sặc sỡ.
B. Đàn ông thường đóng khố, ở trần; trời lạnh khoác thêm tấm choàng.
C. Đồng bào Tây Nguyên thường mặc áo bà ba, đội khăn rằn.
D. Phụ nữ thường mặc áo chui đầu, váy tấm,...
Câu 2. Anh hùng N’Trang Lơng là người dân tộc nào? A. Mnông. B. Ba Na. C. Gia Rai. D. Cơ Ho.
Câu 3. Loại nhạc cụ nào của đồng bào Tây Nguyên được đề cập đến trong câu đố sau?
“Lưng bằng cái thúng,
Bụng bằng quả bòng,
Nằm võng đòn cong,
Vừa đi vừa hát?” A. Đàn Tơ-rưng. B. Cồng chiêng. C. Khèn. D. Đàn Nhị.
Câu 4. Di sản văn hóa phi vật thể nào của đồng bào Tây Nguyên đã được tổ chức UNESCO
công nhận là Kiệt tác truyền khẩu và Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại vào năm 2006? A. Nghệ thuật bài chòi.
B. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên. C. Đờn ca tài tử.
D. Lễ mừng cơm mới của đồng bào Xinh Mun.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên?
A. Tái hiện các nghi lễ truyền thống của các dân tộc Tây Nguyên.
B. Được tổ chức luân phiên hằng năm tại 5 tỉnh thuộc địa bàn Tây Nguyên.
C. Góp phần thúc đẩy giao lưu văn hóa, tăng sự đoàn kết giữa các dân tộc.
D. Chủ nhân của không gian văn hóa cồng chiêng là các dân tộc: Kinh, Thái…
Câu 6. Vùng trồng cây ăn quả và cây công nghiệp lớn nhất cả nước là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Nam Bộ. D. Duyên hải miền Trung.
Câu 7. Vùng Nam Bộ có nhiều dân tộc cùng sinh sống, như: A. Ba Na, Gia Rai, Cơ Ho,... B. Kinh, Hoa, Chăm, Khmer...


C. Lô Lô, Hà Nhì, Cơ Tu...
D. Dao, Thái, Ba Na, Cơ Ho,...
Câu 8. Lý do nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến Nam Bộ trở thành vùng sản
xuất lúa lớn nhất cả nước?
A. Có đồng bằng rộng, đất phù sa màu mỡ.
B. Nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi.
C. Ứng dụng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
D. Lúa nước là loại cây trồng duy nhất ở đây.
Câu 9. Một trong những nét văn hóa tiêu biểu của người dân Nam Bộ là A. chợ nổi. B. chợ phiên vùng cao. C. chợ tình. D. chợ đêm.
Câu 10. Nữ anh hùng tiêu biểu của nhân dân Nam Bộ trong kháng chiến chống Mĩ là A. Bùi Thị Xuân. B. Lê Chân. C. Nguyễn Thị Minh Khai. D. Nguyễn Thị Định.
Câu 11. Trong quá khứ, thành phố Hồ Chí Minh còn có tên gọi khác là A. Gia Định. B. Đông Kinh. C. Tây Đô. D. Đông Đô.
Câu 12. Công trình nào dưới đây không thuộc địa đạo Củ Chi? A. Hầm quân y.
B. Hầm tướng Đờ Cát-xtơ-ri. C. Hầm chông. D. Hầm giải phẫu.
Câu 13. Bếp Hoàng Cầm có nhiều đường rãnh thoát khói, nối liền với lò bếp, bên trên rãnh
đặt những cành cây và phủ một lớp đất mỏng được tưới nước để giữ độ ẩm. Đặc điểm này
giúp làm tan loãng khói bếp khi nấu ăn, nhằm
A. thu hút sự chú ý của quân địch.
B. tránh sự phát hiện của quân địch.
C. tiêu diệt, ngăn quân địch tới gần.
D. nghi binh, lừa địch vào trận địa mai phục.
Câu 14. Ý nào dưới đây không đúng về Địa đạo Củ Chi?
A. Là công trình dưới lòng đất, phục vụ cho kháng chiến chống Mỹ.
B. Là công trình phòng thủ, phục vụ cho cuộc kháng chiến chống Pháp.
C. Có hệ thống đường hầm dài hàng trăm ki-lô-mét.
D. Có những công trình phục vụ cho sinh hoạt của người dân.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Nêu đặc điểm về đất và sông ngòi của vùng Nam Bộ.
Câu 2 (1,0 điểm): Hãy vẽ trục thời gian thể hiện một số sự kiện lịch sử tiêu biểu ở Sài Gòn
- Thành phố Hồ Chí Minh


HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 - 2024)
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Đáp án C A B B D C B Câu hỏi Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Đáp án D A D A B B D
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
a) Đất: Vùng Nam Bộ có hai loại đất chính là: đất ba dan và đất phù sa.
+ Đất ba dan (có nhiều ở Đông Nam Bộ) thích hợp để trồng các loại cây công nghiệp như
cao su, điều, hồ tiêu,…
+ Đất phù sa (ở các khu vực đồng bằng) thích hợp để trồng lúa, rau, cây ăn quả,... b) Sông ngòi:
- Một số sông lớn ở khu vực Nam Bộ, là: sông Đồng Nai; sông Tiền; sông Hậu; sông Sài Gòn.
- Đặc điểm chính của sông ngòi:
+ Vùng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, với nhiều sông lớn là: sông Đồng Nai (ở
Đông Nam Bộ), sông Tiền, sông Hậu (ở đồng bằng sông Cửu Long),...
+ Sông ngòi là nguồn cung cấp nước, phù sa, thuỷ sản và là đường giao thông quan trọng của vùng. Câu 2 (1,0 điểm): (*) Tham khảo:
Lưu ý: HS có thể lựa chọn các sự kiện khác, GV linh hoạt trong quá trình chấm


zalo Nhắn tin Zalo