Bộ 3 đề thi giữa kì 2 Lịch sử & Địa lí 8 Cánh diều có đáp án

392 196 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Sử & Địa
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 3 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề giữa kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Lịch sử & Địa lí 8 Cánh diều mới nhất năm 2023-2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử & Địa lí lớp 8.

Số đề dự kiến: 3 đề; Số đề hiện tại: 3 đề

  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(392 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Mức độ đánh giá STT Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao TN TL TN TL TN TL TN TL Phân môn Lịch sử
Sự phát triển của khoa học, 1
kĩ thuật, văn học, nghệ thuật 1 1
trong các thế kỉ XVIII - XIX 2 Trung Quốc 1 1 3 Nhật Bản 1 1 4 Ấn Độ 1 1 5 Đông Nam Á 1 1
Việt Nam nửa đầu thế kỉ 6 1 1 1/2 1/2 XIX Tổng số câu hỏi 6 0 6 0 0 1/2 0 1/2 Tỉ lệ 15% 15% 10% 10% Phân môn Địa lí 1 Thổ nhưỡng Việt Nam 3 3 2
Đặc điểm chung của sinh vật 3 3 1/2 1/2
và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam Tổng số câu hỏi 6 0 6 0 0 1/2 0 1/2 Tỉ lệ 15% 15% 10% 10% Tỉ lệ chung 30% 30% 20% 20%

ĐỀ BÀI
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thành tựu về kĩ thuật của nhân loại trong các thế kỉ XVIII - XIX?
A. Phát minh ra nhiều loại vũ khí mới, như: bom nguyên tử, tên lửa,…
B. Sử dụng phổ biến các nguồn năng lượng mới (Mặt Trời, gió,…).
C. Tìm ra các nguồn nguyên liệu mới là: đồng đỏ, đồng thau, sắt,…
D. Sử dụng rộng rãi phân hóa học, máy móc… trong nông nghiệp.
Câu 2. Sự phát triển khoa học, kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX không mang lại tác động nào dưới đây?
A. Đưa nhân loại bước vào thời đại văn minh trí tuệ.
B. Mang đến những hiểu biết sâu sắc về xã hội loài người.
C. Đưa nhân loại bước vào thời đại văn minh công nghiệp.
D. Nhận thức của con người về thế giới tự nhiên có sự thay đổi.
Câu 3. Học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn không có nội dung nào sau đây?
A. “Dân tộc độc lập”.
B. “Dân quyền tự do”.
C. “Dân sinh hạnh phúc”.
D. “Khai dân trí, chấn dân khí”.
Câu 4. Một trong những kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là
A. thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc.
B. lật đổ triều đình Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc.
C. giải phóng Trung Quốc khỏi ách thống trị của các nước đế quốc.
D. thành lập chính quyền cách mạng, chia ruộng đất cho dân cày.
Câu 5. Nội dung nào không phản ánh đúng những chính sách cải cách của Thiên hoàng Minh Trị trên lĩnh vực chính trị?
A. Thành lập chính phủ mới, xóa bỏ tình trạng cát cứ.
B. Ban hành Hiến pháp 1889 với quyền lực tối cao thuộc về Thiên hoàng.
C. Đưa quý tộc tư sản hóa và Đại tư sản lên nắm quyền.
D. Thiết lập chính quyền Mạc phủ mới thay Mạc phủ Tô-ku-ga-oa.
Câu 6. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quá trình tập trung tư bản và tập trung sản xuất, đưa tới sự
xuất hiện của các công ti độc quyền là một biểu hiện của việc Nhật Bản đã
A. phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa.
B. xóa bỏ được các hiệp ước bất bình đẳng.
C. chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
D. duy trì được chế độ quân chủ chuyên chế.
Câu 7. Chính đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập năm 1885 mang tên là
A. Đảng xã hội dân chủ. B. Đảng Quốc đại.


C. Đảng dân chủ tự do. D. Đảng Cộng hòa.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ vào cuối thế
kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là do: mâu thuẫn giữa
A. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
B. nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh.
C. giai cấp tư sản Ấn Độ với thực dân Anh.
D. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 9. Người đại diện cho xu thế ôn hòa trong phong trào giải phóng dân tộc ở Phi-líp-pin là A. Si-vô-tha. B. A-cha-xoa. C. Hô-xê Ri-xan. D. Bô-ni-pha-xi-ô.
Câu 10. phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Nam Á ở nửa sau thế kỉ XIX
A. giành thắng lợi, lật đổ ách cai trị của thực dân phương Tây.
B. diễn ra sôi nổi, quyết liệt nhưng cuối cùng thất bại.
C. đã thất bại do không được quần chúng nhân dân ủng hộ.
D. chỉ diễn ra dưới hình thức duy nhất là đấu tranh ôn hòa.
Câu 11. Năm 1803, vua Gia Long đã cho tái lập trở lại hải đội nào sau đây ? A. Rạng Đông. B. Hoàng Sa. C. Hồng Ngọc. D. Đại Hùng.
Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình ngoại thương của Việt Nam vào đầu thế kỉ XIX?
A. Thuế nhẹ, đường xá được mở mang.
B. Hàng loạt các đô thị được hưng khởi.
C. Hoạt động ngoại thương trì trệ, sa sút.
D. Hạn chế giao thương với phương Tây.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Có quan điểm cho rằng: Nhà Nguyễn đã để lại di sản văn hoá đồ sộ. Em đồng ý với
quan điểm đó không? Vì sao? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Những điều kiện tự nhiên nào hình thành đất Feralit ở nước ta?
A. Khí hậu và địa hình.
B. Vị trí địa lí và khí hậu.
C. Địa hình và sông ngòi. D. Sinh vật và khí hậu.
Câu 2. Loại đất nào không thuận lợi cho việc sản xuất ở nước ta?
A. Đất feralit trên đá vôi.
B. Đất Feralit trên đá badan. C. Đất phù sa sông. D. Đất glây.
Câu 3. Những loại cây nào dưới đây thuận lợi để trồng ở những vùng đất phèn? A. Mẵng cầu, dừa.
B. Lúa nước, cây công nghiệp hàng năm. C. Bưởi, cam, dừa. D. Thông, bạch đàn, keo.
Câu 4. Những loại cây nào dưới đây thuận lợi để trồng ở những vùng đất mặn? A. Mẵng cầu, dừa.
B. Lúa nước, cây công nghiệp hàng năm. C. Bưởi, cam, dừa. D. Thông, bạch đàn, keo.


Câu 5. Đất phù sa được hình thành do đâu?
A. Khí hậu và địa hình đồi núi dốc thuận lợi cho việc rửa trôi các chất ba-zơ và tích tụ ô-xít sắt và ô- xít nhôm.
B. Trong điều kiện nhiệt độ thấp, độ ẩm lớn quanh năm nên quá trình phong hóa.
C. Quá trình bội tụ các vật liệu mịn từ sông, biển.
D. Nước bị ứ đọng trong thời gian dài.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây của đất xám trên phù sa cổ?
A. tơi xốp, ít chua, giàu dinh dưỡng.
B. chua, nghèo dinh dưỡng.
C. khả năng thoát nước tốt, dễ bạc màu.
D. chua, nghèo mùn, thoáng khí.
Câu 7. Hệ sinh thái đất ngập nước nào có tính đa dạng sinh học cao?
A. hệ sinh thái ngập nước ven biển.
B. hệ sinh thái ngập nước ven cửa sông. C. rừng ngập mặn.
D. hệ sinh thái đất ngập nước nội địa.
Câu 8. Diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam chủ yếu là: A. rừng nguyên sinh. B. rừng đầu nguồn.
C. rừng nghèo và rừng nguyên sinh.
D. rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
Câu 9. Kiểu hệ sinh thái nào dưới đây thuộc hệ sinh thái rừng ngập nước vùng cửa sông?
A. bãi triều, vũng, vịnh.
B. đầm lầy, kênh rạch, đầm lầy than bùn.
C. sông, suối, hồ, ao, ruộng lúa. D. rừng ngập mặn.
Câu 10. Kiểu hệ sinh thái nào dưới đây thuộc hệ sinh thái rừng ngập nước ven biển?
A. bãi triều, vũng, vịnh.
B. đầm lầy, kênh rạch, đầm lầy than bùn.
C. sông, suối, hồ, ao, ruộng lúa. D. rừng ngập mặn.
Câu 11. Kiểu hệ sinh thái nào dưới đây thuộc hệ sinh thái đất ngập nước nội địa?
A. bãi triều, vũng, vịnh.
B. đầm lầy, kênh rạch, đầm lầy than bùn.
C. sông, suối, hồ, ao, ruộng lúa. D. rừng ngập mặn.
Câu 12. Nguyên nhân nào làm mất đi môi trường sống của các loài sinh vật hoang dã ở nước ta?
A. Ô nhiễm môi trường nước. B. Ô nhiễm không khí.
C. Sự biến đổi các hệ sinh thái tự nhiên.
D. Nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, cháy rừng.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Em hãy chứng minh sinh vật nước ta có sự đa dạng về hệ sinh thái, về thành phần loài và nguồn gen.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-D 2-A 3-D 4-B 5-D 6-C 7-B 8-B 9-C 10-B


zalo Nhắn tin Zalo