Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11 Kết nối tri thức có đáp án

4.8 K 2.4 K lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 10 TL lẻ ( Xem chi tiết » )
Số trang: 117 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 11 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(4832 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
ĐỀ 1
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II
(BỘ SÁCH NGỮ VĂN 11 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG)
TT
năng
Nội dung
Mức độ nhận thức
Tổng
%
điểm
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1
Đọc
hiểu
Thơ văn
Nguyễn Du
3 0 5 0 0 2 0 0 60
2 Viết
Viết bài văn
thuyết minh về
một tác phẩm
văn học
0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40
Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10
100%Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10%
Tỉ lệ chung 60% 40%
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II
TT
Chương/
chủ đề
Nội
dung/
đơn vị
kiến
thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ
nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1 Đọc hiểu Thơ
văn
Nguyễn
Du
Nhận biết:
- Nhận biết được thời
đại, bối cảnh lịch sử
của tác giả, các tác
phẩm của đại thi hào
Nguyễn Du.
- Nhận biết được đặc
điểm của phép đối.
Thông hiểu:
- Hiểu được vẻ đẹp
tâm hồn, tài năng cùng
những đóng góp to lớn
của đại thi hào với sự
phát triển của văn học
dân tộc.
- Phân tích được tác
tác dụng của phép đối.
Vận dụng:
- Vận dụng những
hiểu biết về bối cảnh
3TN
5TN
2TL
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
lịch sử, tác giả, truyện
thơ Nôm, thể loại thơ
Đường luật để đọc
hiểu những đoạn trích
tiêu biểu trong Truyện
Kiều, thơ chữ Hán của
Nguyễn Du.
2 Viết Viết
bài văn
thuyết
minh
về một
tác
phẩm
văn học
Nhận biết:
- Xác định được kiểu
bài thuyết minh về
một tác phẩm văn học.
- Xác định được bố
cục bài văn, tác phẩm
cần thuyết minh.
Thông hiểu:
- Tìm hiểu về tác
phẩm cần thuyết minh
(đặc điểm thể loại, tác
giả, hoàn cảnh sáng
tác, bối cảnh thời đại,
…)
- Nắm được những nét
đặc sắc về nội dung
nghệ thuật của tác
phẩm thông qua một
số chi tiết cụ thể.
1
TL*
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- Khẳng định vị trí,
đóng góp của tác
phẩm đối với đời sống
văn học.
Vận dụng:
- Vận dụng những kỹ
năng tạo lập văn bản,
vận dụng kiến thức
của bản thân về những
trải nghiệm văn học để
viết được văn bản
thuyết minh về một
tác phẩm văn học
hoàn chỉnh đáp ứng
yêu cầu của đề.
- Nhận xét, rút ra bài
học từ trải nghiệm của
bản thân.
Vận dụng cao:
- lối viết sáng tạo,
hấp dẫn lôi cuốn; kết
hợp các yếu tố miêu
tả, biểu cảm để làm
nổi bật ý của bản thân
với vấn đề cần bàn
luận.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- Lời văn sinh động,
giàu cảm xúc,
giọng điệu riêng.
Tổng số câu
3TN 5TN 2TL 1 TL
Tỉ lệ (%)
20%
40% 30% 10%
Tỉ lệ chung
60% 40%
SỞ GD&ĐT TỈNH
……………………..
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2023 – 2024
Môn: Ngữ văn – Lớp 11
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Sở kiến hành
Nguyễn Du
Hữu phụ huề tam nhi
Tương tương toạ đạo bàng
Tiểu giả tại hoài trung
Ðại giả trì trúc khuông
Khuông trung hà sở thịnh
Lê hoắc tạp tì khang
Nhật án bất đắc thực
Y quần hà khuông nhương
Kiến nhân bất ngưỡng thị
Những điều trông thấy
Nguyễn Du
Có người đàn bà dắt ba đứa con
Cùng nhau ngồi bên đường
Ðứa nhỏ trong bụng mẹ
Ðứa lớn cầm giỏ tre
Trong giỏ đựng gì lắm thế?
Rau lê, hoắc lẫn cám
Qua trưa rồi chưa được ăn
Áo quần sao mà rách rưới quá
Thấy người không ngẩng nhìn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐỀ SỐ 1
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Lệ lưu khâm lang lang
Quần nhi thả hỉ tiếu
Bất tri mẫu tâm thương
Mẫu tâm thương như hà
Tuế cơ lưu dị hương
Dị hương sảo phong thục
Mễ giá bất thậm ngang
Bất tích khí hương thổ
Cẩu đồ cứu sinh phương
Nhất nhân kiệt dung lực
Bất sung tứ khẩu lương
Duyên nhai nhật khất thực
Thử kế an khả trường
Nhãn hạ uỷ câu hác
Huyết nhục tự sài lang
Mẫu tử bất túc tuất
Phủ nhi tăng đoạn trường
Kỳ thống tại tâm đầu
Thiên nhật giai vị hoàng
Âm phong phiêu nhiên chí
Hành nhân diệc thê hoàng
Tạc tiêu Tây Hà dịch
Cung cụ hà trương hoàng
Lộc cân tạp ngư xí
Mãn trác trần trư dương
Trưởng quan bất hạ trợ
Nước mắt chảy ròng ròng trên áo
Lũ con vẫn vui cười
Không biết lòng mẹ đau
Lòng mẹ đau ra sao?
Năm đói lưu lạc đến làng khác
Làng khác mùa màng tốt hơn
Giá gạo không cao quá
Không hối tiếc đã bỏ làng đi
Miễn sao tìm được phương tiện sống
Một người làm hết sức
Không đủ nuôi bốn miệng ăn
Dọc đường mỗi ngày đi ăn mày
Cách ấy làm sao kéo dài mãi được
Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh
Máu thịt nuôi lang sói
Mẹ chết không thương tiếc
Vỗ về con càng thêm đứt ruột
Trong lòng đau xót lạ thường
Mặt trời vì thế phải vàng uá
Gió lạnh bỗng ào tới
Người đi đường cũng đau đớn làm sao
Ðêm qua ở trạm Tây Hà
Tiệc tùng cung phụng khoa trương quá mức
Gân hươu cùng vây cá
Ðầy bàn thịt heo, thịt dê
Quan lớn không thèm đụng đũa
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Tiểu môn chỉ lược thường
Bát khí vô cố tích
Lân cẩu yếm cao lương
Bất tri quan đạo thượng
Hữu thử cùng nhi nương
Thuỳ nhân tả thử đồ
Trì dĩ phụng quân vương
Ðám theo hầu chỉ nếm qua
Vứt bỏ không luyến tiếc
Chó hàng xóm cũng ngán món ăn ngon
Không biết trên đường cái
Có mẹ con đói khổ nhà này
Ai người vẽ bức tranh đó
Ðem dâng lên nhà vua
Câu 1. Dòng nào cung cấp thông tin cơ bản về bài thơ Những điều trông thấy?
A. Bài thơ rút trong Thanh Hiên thi tập, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
B. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
C. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, thơ tự do.
D. Bài thơ rút trong Nam trung tạp ngâm, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
Câu 2. Đối tượng trữ tình chính của bài thơ là:
A. Những đứa bé con người ăn mày
B. Người mẹ với nỗi đau đứt ruột
C. Người mẹ và đàn con hành khất
D. Bữa tiệc dư thừa của quan lại
Câu 3. Cảm xúc/ cảm hứng bao trùm bài thơ là gì?
A. Đồng cảm, xót thương
B. Căm phẫn sự bất công phi lí
C. Lên án sự thờ ơ của người đời
D. Giễu những cảnh đời trái ngược
Câu 4. Những chi tiết nào không gợi cảnh ngộ khốn khổ của mẹ con người ăn
mày?
A. Quần áo sao mà rách rưới
B. Qua trưa rồi chưa được ăn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
C. Nước mắt chảy ròng trên áo
D. Làng khác mùa màng tốt hơn
Câu 5. Những từ ngữ nào diễn tả lòng thương cảm của nhà thơ?
A. Giá gạo không cao quá/ Không hối tiếc đã bỏ làng đi.
B. Không biết lòng mẹ đau/ Lòng mẹ đau ra sao?
C. Một người làm hết sức/ Không đủ nuôi bốn miệng ăn.
D. Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh.
Câu 6. Dòng thơ nào diễn tả nỗi hy sinh (vì con) của người mẹ?
A. Mẹ chết không thương tiếc
B. Vỗ về con càng thêm đứt ruột
C. Trong lòng đau xót lạ thường
D. Mặt trời vì thế phải vàng úa
Câu 7. Bốn câu thơ sau diễn tả điều gì?
Trong lòng đau xót lạ thường
Mặt trời vì thế phải vàng úa
Gió lạnh bỗng ào tới
Người đi đường cũng đau đớn làm
A. Nỗi lòng thương con của người mẹ nghèo
B. Nỗi lòng thương cảm người bất hạnh của đại thi hào Nguyễn Du
C. Lòng người và đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất hạnh
D. Thiên nhiên khắc nghiệt khiến lòng người đau đón hơn
Câu 8. Từ những điều trông thấy, tác giả mong muốn điều gì?
A. Có ai đó giúp đỡ mẹ con người ăn mày để tương lai họ sáng hơn
B. Đất trời thấu hiểu nỗi khổ của con người
C. Nhà vua biết sự phi lí ở đời (kẻ nghèo, người dư thừa)
D. Nhà vua hãy trừng phạt kẻ sống xa hoa
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Câu 9 (1,0 điểm) Xác định những câu/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập phân
tích hiệu quả của chúng trong việc phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc.
Câu 10 (1,0 điểm) Em thích khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh thơ nào nhất? Chúng
mang tới cho em cảm xúc, nhận thức mới mẻ hay làm sâu sắc hơn cảm xúc, nhận
thức đã có?
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Anh/ chị hãy viết bài văn thuyết minh về tác phẩm Sở kiến hành của Nguyễn Du.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
B. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn
trường thiên.
0,5 điểm
Câu 2 C. Người mẹ và đàn con hành khất 0,5 điểm
Câu 3 A. Đồng cảm, xót thương 0,5 điểm
Câu 4 D. Làng khác mùa màng tốt hơn 0,5 điểm
Câu 5 B. Không biết lòng mẹ đau/ Lòng mẹ đau ra sao? 0,5 điểm
Câu 6 A. Mẹ chết không thương tiếc 0,5 điểm
Câu 7
C. Lòng người đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất
hạnh
0,5 điểm
Câu 8 C. Nhà vua biết sự phi lí ở đời (kẻ nghèo, người dư thừa) 0,5 điểm
Câu 9 * Những câu/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập
- Nước mắt chảy ròng ròng trên áo >< Lũ con vẫn vui cười
- Qua trưa rồi chưa được ăn/ Áo quần sao rách rưới quá
>< Gân hươu cùng vây cá/ Đầy bàn thịt heo, thịt dê/ Quan
lớn không thèm đụng đũa/ Đám theo hầu chỉ nếm qua.
- Một người làm hết sức/ Không đủ nuôi bốn miệng ăn ><
1,0 điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Vứt bỏ không luyến tiếc/ Chó hàng xóm cũng ngán món ăn
ngon.
* Hiệu quả: Phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc:
- Phản ánh hiện thực đối lập, ngang trái, bất công
- Thể hiện cảm xúc: niềm thương cảm, nỗi phẫn uất trước bất
công,…
Câu 10
- HS tự trả lời theo quan điểm cá nhân
- Tham khảo gợi ý: chọn khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh thơ độc
đáo về hình thức, giàu cảm xúc (thể hiện cảnh ngộ thương
tâm của mẹ con người ăn mày; nỗi lòng thương con của
người mẹ; cảnh thừa phù phiếm của bọn quan lại… nỗi
thương cảm của nhà thơ/ Giá trị nhân đạo…) mà em hiểu sâu
sắc.
- Từ đó xác định nội dung, cảm xúc, nhận thức (mới mẻ/
được cảm nhận sâu sắc hơn).
1,0 điểm
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Câu Nội dung Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh
Đảm bảo cấu trúc ba phần: Mở - Thân - Kết.
0,25 điểm
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn thuyết minh
văn bản Sở kiến hành – Nguyễn Du.
0,25 điểm
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song
cần đảm bảo các ý sau:
1. Mở bài
- Giới thiệu tác, tác phẩm.
- Giới thiệu giá trị nổi bật của tác phẩm (nhân đạo).
3,0 điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ 1
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II
(BỘ SÁCH NGỮ VĂN 11 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG)
Mức độ nhận thức Tổng Thông Vận dụng TT Nội dung Nhận biết Vận dụng % năng hiểu cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Thơ văn 1 3 0 5 0 0 2 0 0 60 hiểu Nguyễn Du Viết bài văn thuyết minh về 2 Viết 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 một tác phẩm văn học Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100% Tỉ lệ chung 60% 40%


BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II Nội
Số câu hỏi theo mức độ dung/ nhận thức Chương/ TT đơn vị Mức độ đánh giá Vận chủ đề Nhận Thông Vận kiến dụng biết hiểu dụng thức cao 1 Đọc hiểu Thơ Nhận biết: 3TN 2TL văn
- Nhận biết được thời 5TN
Nguyễn đại, bối cảnh lịch sử Du của tác giả, các tác phẩm của đại thi hào Nguyễn Du.
- Nhận biết được đặc điểm của phép đối. Thông hiểu: - Hiểu được vẻ đẹp tâm hồn, tài năng cùng những đóng góp to lớn
của đại thi hào với sự
phát triển của văn học dân tộc. - Phân tích được tác
tác dụng của phép đối. Vận dụng: - Vận dụng những
hiểu biết về bối cảnh


lịch sử, tác giả, truyện thơ Nôm, thể loại thơ Đường luật để đọc hiểu những đoạn trích tiêu biểu trong Truyện Kiều, thơ chữ Hán của Nguyễn Du. 2 Viết Viết Nhận biết: 1
bài văn - Xác định được kiểu TL*
thuyết bài thuyết minh về
minh một tác phẩm văn học.
về một - Xác định được bố tác cục bài văn, tác phẩm phẩm cần thuyết minh.
văn học Thông hiểu: - Tìm hiểu kĩ về tác phẩm cần thuyết minh
(đặc điểm thể loại, tác giả, hoàn cảnh sáng
tác, bối cảnh thời đại, …) - Nắm được những nét
đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm thông qua một số chi tiết cụ thể.

- Khẳng định vị trí, đóng góp của tác
phẩm đối với đời sống văn học. Vận dụng:
- Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức
của bản thân về những
trải nghiệm văn học để viết được văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của đề. - Nhận xét, rút ra bài
học từ trải nghiệm của bản thân. Vận dụng cao:
- Có lối viết sáng tạo,
hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để làm
nổi bật ý của bản thân với vấn đề cần bàn luận.


zalo Nhắn tin Zalo