Bộ đề thi hsg Sinh học 10 cực hay có đáp án

4.7 K 2.3 K lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi, Đề thi HSG
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi học sinh giỏi môn Sinh học 10 mới nhất qua các năm chọn lọc từ các tỉnh thành trên cả nước nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Sinh học lớp 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(4655 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH HẢI DƯƠNG
LỚP 10 THPT – NĂM HỌC: ….
-------------------------------
---------------------------------------------- MÔN THI: SINH HỌC Thời gian 180 phút ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề thi gồm 01 trang Câu 1 (1,5 điểm)
1. Hãy cho biết chức năng của không bào ở các tế bào sau đây:
a. Tế bào lông hút của rễ cây.
b. Tế bào cánh hoa.
c. Tế bào đỉnh sinh trưởng.
d. Tế bào lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn.
2. Nếu loại bỏ thành tế bào của các loài vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế
bào này vào môi trường đẳng trương rồi làm tiêu bản và quan sát bằng kính hiển vi
quang học, ta sẽ quan sát thấy tế bào có hình gì? Giải thích? Câu 2 (1,5 điểm)
1. Thế nào là hô hấp tế bào? Tại sao ở người khi vận động quá sức thường thấy mỏi cơ?
Nguyên nhân làm xuất hiện các bệnh rối loạn chuyển hóa ở người?
2. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào? Câu 3 (1,5 điểm)
1. Tại sao tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử glucôzơ mà phải đi vòng
qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể?
2. Cho một lát khoai tây sống vào đĩa thứ nhất và một lát khoai tây chín vào đĩa thứ hai ở
nhiệt độ phòng rồi nhỏ vào mỗi lát khoai tây một giọt H2O2 thì lượng khí thoát ra ở mỗi
đĩa như thế nào? Giải thích? Câu 4 (2 điểm)
1. Tại sao trong quá trình nguyên phân các NST lại xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia
nhiễm sắc tử? Tại sao khi phân chia xong NST lại tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh?
2. Người ta tách một tế bào vừa kết thúc kỳ trung gian từ mô đang nuôi cấy sang một môi
trường mới. Trải qua 14 giờ 15 phút ở môi trường mới các tế bào sử dụng của môi trường
nội bào lượng ADN tương đương 420 NST đơn.
a. Tìm bộ NST lưỡng bội của loài. Biết rằng thời gian các kỳ của quá trình nguyên phân
có tỉ lệ 2:1:1:2 tương ứng với 6/19 chu kỳ tế bào, kỳ cuối chiếm 18 phút.
b. Cần bao nhiêu thời gian để tế bào trên tạo thành mô gồm 128 tế bào? Câu 5 (1,5 điểm)
1. Trình bày đặc điểm chung của vi sinh vật. Nêu các loại môi trường cơ bản nuôi cấy vi sinh vật.
2. Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng nào? Câu 6 (1 điểm)
1. Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, em hãy phân loại các nhóm vi sinh vật? Con người đã
ứng dụng khả năng chịu nhiệt của vi sinh vật vào đời sống như thế nào?
2. Vì sao trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh? Câu 7 (1 điểm)
1. Virut là gì? Virut có những dạng cấu trúc nào?
2. Giải thích tại sao virut được coi là dạng trung gian giữa sự sống và không sống?


….….………Hết………………
Họ và tên thí sinh:…………………………… Số báo danh:…………………
Chữ ký giám thị 1: ……………………………Chữ kí giám thị 2:……………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG TỈNH
HẢI DƯƠNG MÔN SINH HỌC LỚP 10 NĂM HỌC 2012 – 2013 Câu 1 (1,5 điểm)
Nội dung Điểm 1.
a
. Tế bào lông hút của rễ cây: không bào chứa các chất khoáng, chất tan để tạo ra
áp suất thẩm thấu giúp tế bào hút được chất khoáng và nước. 0,25
b. Tế bào cánh hoa: không bào chứa các sắc tố để thu hút côn trùng đến thụ 0,25 phấn.
c. Tế bào đỉnh sinh trưởng: không bào tích nhiều nước có tác dụng làm cho tế bào 0,25
dài ra giúp tế bào sinh trưởng nhanh.
d. Tế bào lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn: không bào tích 0,25
các chất độc, chất phế thải nhằm bảo vệ cây. 2.
+ Nếu loại bỏ thành tế bào của các loài vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó
cho các tế bào này vào môi trường đẳng trương rồi làm tiêu bản và quan sát bằng 0,25
kính hiển vi quang học, ta sẽ quan sát thấy các tế bào có hình cầu.
+ Giải thích: Vì thành tế bào có chức năng cố định hình dạng tế bào, khi mất 0,25
thành tế bào áp suất thẩm thấu tác động đều lên bề mặt màng sinh chất làm cho
chúng căng tròn → tế bào có hình cầu. Câu 2 (1,5 điểm) Nội dung Điểm 1.
+ Khái niệm hô hấp tế bào
: hô hấp tế bào là quá trình phân giải nguyên liệu hữu
cơ (chủ yếu là glucozo) thành các chất đơn giản (CO2, H2O) và giải phóng năng 0,25
lượng cho các hoạt động sống.
+ Khi vận động ta thường thấy mỏi cơ vì:
- Khi vận động quá sức, quá trình hô hấp ngoài không cung cấp đủ oxi cho quá
trình hô hấp tế bào nên các tế bào cơ phải sử dụng quá trình hô hấp kị khí để tạo 0,25 năng lượng ATP.
- Sản phẩm của quá trình hô hấp kị khí là axit lactic, chất này tích lũy trong tế bào 0,25
gây nên hiện tượng mỏi cơ.
+ Nguyên nhân xuất hiện các bệnh rối loạn chuyển hóa ở người: Khi một


enzim nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc tổng hợp quá ít hay bị bất
hoạt thì không những sản phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzim đó
cũng sẽ bị tích lũy lại gây độc cho tế bào hoặc có thể được chuyển hóa theo con 0,25
đường phụ thành các chất độc gây nên các triệu chứng bệnh lí.
2. Tế bào tự điều chỉnh hoạt động trao đổi chất bằng những cánh sau:
- Tế bào điều chỉnh hoạt động trao đổi chất thông qua điều khiển hoạt tính của
các enzim bằng các chất hoạt hóa hay ức chế. 0,25
- Tế bào điều chỉnh hoạt động trao đổi chất bằng ức chế ngược: Sản phẩm của
con đường chuyển hóa quay lại tác động như 1 chất ức chế làm bất hoạt enzim 0,25
xúc tác cho phản ứng ở đầu của con đường chuyển hóa. Câu 3 (1,5 điểm) Nội dung Điểm
1. Tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử glucôzơ mà phải
đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể vì:
- Năng lượng chứa trong phân tử glucôzơ quá lớn so với nhu cầu năng lượng của
các phản ứng đơn lẻ trong tế bào. 0,25
- ATP chứa vừa đủ năng lượng cần thiết và thông qua quá trình tiến hóa các
enzim đã thích nghi với việc dùng năng lương ATP cung cấp cho các hoạt động 0,5
cần năng lượng của tế bào. 2.
- Lượng khí thoát ra ở hai đĩa khác nhau: Lượng khí thoát ra ở đĩa thứ nhất nhiều, 0,25
không có khí thoát ra ở đĩa thứ hai. - Giải thích:
+ Ở đĩa thứ nhất, lát khoai tây sống, enzim có hoạt tính cao nên tốc độ phản ứng
xảy ra nhanh, H2O2 bị enzim catalaza phân hủy thành H2O và O2 nên khí O2 thoát 0,25
ra nhiều → bọt khí trên bề mặt lát khoai tạo ra nhiều.
+ Ở đĩa thứ hai, lát khoai tây chín, enzim đã bị nhiệt độ cao phân hủy làm mất
hoạt tính nên phản ứng không xảy ra, H2O2 không bị phân hủy → không có bọt 0,25 khí. Câu 4 (2 điểm) Nội dung Điểm 1.
- NST xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc tử để dễ di chuyển trong
quá trình phân bào và phân chia đồng đều vật chất di truyền mà không bị rối loạn. 0,25
- Sau khi phân chia xong NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh để thực hiện việc
nhân đôi ADN, tổng hợp ARN và protêin trong chu kì tế bào sau được thuận lợi. 0,25 2.
a
. - Thời gian các kì của quá trình nguyên phân:


Kì trước + Kì giữa + Kì sau + Kì cuối = (2 + 1 + 1 + 2)18/2 = 54 phút
- Thời gian của cả chu kì tế bào: 54 x 19/6 = 171 phút 0,25
- Vì tế bào đầu tiên được tách ra khi kết thúc kì trung gian của chu kì tế bào, ta có:
14giờ 15phút = 855phút = 54phút + 4 x 171phút + 117phút
→ Sau 14giờ 15phút các NST của tế bào đã nhân đôi 5 lần. 0,25
- Gọi bộ NST của loài là 2n. (n: nguyên, dương)
Ta có: 2n x 25 – 2 x 2n = 420 2n = 420 : 30 = 14 NST 0,5
b.Gọi k là số lần phân chia để tạo 128 tế bào 2k = 128 → k = 7
- Thời gian để tế bào trên thực hiện 7 lần phân chia:
(171 x 7) – 117 = 1080phút = 18h 0,5 Câu 5 (1,5 điểm) Nội dung Điểm 1.
- Đặc điểm chung của vi sinh vật:
+ Cơ thể đơn bào (một số là tập doàn đơn bào), nhân sơ hoặc nhân thực, có kích thước hiển vi. 0,25
+ Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh. 0,25
+ Sinh trưởng và sinh sản nhanh, có khả năng thích ứng cao với môi trường sống. 0,25
- Các loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật:
+ Môi trường tự nhiên + Môi trường tổng hợp
+ Môi trường bán tổng hợp 0,25
2. Các kiểu dinh dưỡng của VSV: Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng
Nguồn cacbon chủ yếu Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO 0,25 2 Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ 0,25 Câu 6 (1điểm) Nội dung Điểm


zalo Nhắn tin Zalo