Bộ đề thi hsg Sinh học 12 cực hay có đáp án

4.5 K 2.2 K lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi, Đề thi HSG
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi học sinh giỏi môn Sinh học 12 mới nhất chọn lọc từ các tỉnh thành trên cả nước nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Sinh học lớp 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(4465 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



SỞ GD & ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CỤM GB-LT
GIAO LƯU CỤM GIA BÌNH – LƯƠNG TÀI LẦN THỨ NHẤT Môn thi: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm: 07 trang) Mã đề thi: 001
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 1: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu
dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật:
A. Tương tác bổ sung.
B. Liên kết gen hoàn toàn.
C. Phân li độc lập.
D. Tương tác cộng gộp.
Câu 2: Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.
B. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ligaza.
C. Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
D. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.
Câu 3: Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là A. quần thể.
B. cá thể, quần thể.
C. tất cả các cấp tổ chức sống. D. cá thể.
Câu 4: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là A. 2. B. 8. C. 4. D. 6.
Câu 5: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd
và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là A. 0,30. B. 0,40. C. 0,25. D. 0,20.
Câu 6: Có nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung
thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân
bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không thể kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:
A. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
B. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
C. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
D. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 7: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
Câu 8: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn,
đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng của phân tử.
B. Số lượng đơn phân có trong phân tử.
C. Số loại đơn phân có trong phân tử.
D. Độ tan trong nước.
Câu 9: Khi nói về tiêu hóa ở rắn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở dạ dày.
B. Vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào.


C. Vừa có tiêu hóa cơ học, vừa có tiêu hóa hóa học.
D. Tiêu hóa cơ học chủ yếu diễn ra ở ruột non.


Câu 10: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến: A. Hoán vị gen.
B. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn.
C. Đột biến đảo đoạn.
D. Đột biến chuyển đoạn.
Câu 11: Gen A trội hoàn toàn so với gen a. Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho
tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1? A. AA x aa. B. AA x Aa. C. Aa x Aa. D. Aa x aa.
Câu 12: Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng:
A. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
B. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
C. Tiêu tốn ít thức ăn.
D. Có tỉ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn.
Câu 13: Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong
A. chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
B. dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magiê.
C. chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
D. dung dịch thiếu dinh dưỡng nhưng có magiê.
Câu 14: Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh.
Câu 15: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
B. Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
C. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
D. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.
Câu 16: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được nguồn biến dị di truyền?
A. Cấy truyền phôi.
B. Cho các cá thể cùng loài có kiểu gen khác nhau lai với nhau.
C. Dung hợp tế bào trần khác loài.
D. Chuyển gen từ loài này sang loài này sang loài khác.
Câu 17: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội
giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1) AAaa x AAaa. (2) AAaa x Aaaa. (3) AAaa x Aa. (4) Aaaa x Aaaa. (5) AAAa x aaaa. (6) Aaaa x Aa.
Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là A. (2), (3). B. (3), (5). C. (1), (6). D. (4), (5).
Câu 18: Một phân tử ADN có 20% số nuclêôtit loại G. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ A+T/G+X bằng 3/2.
B. ADN này có 20% số nucleotit loại T.
C. Số nucleotit loại X nhiều hơn số nucleotit loại T.
D. ADN này có 30% số nucleotit loại X.
Câu 19: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử AB là A. 6,25%. B. 100%. C. 50%. D. 25%.
Câu 20: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
B. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
C. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
D. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
Câu 21: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp,
gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây


thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp,


zalo Nhắn tin Zalo