Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra GDCD 8 Bài 8 (chung cho ba sách)

4 2 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: GDCD
Dạng: Đề thi, Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra GDCD 8 theo Bài học (chung cho ba sách) Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(4 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP LỚP 9
MÔN: GDCD – NĂM HỌC: ...........................
BÀI 8: LẬP KẾ HOẠCH CHI TIÊU
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Kế hoạch chi tiêu là gì?
A. Là những hành động sử dụng tiền một cách phù hợp và hiệu quả.
B. Là tập hợp những hành động sử dụng tiền một cách phù hợp và hiệu quả.
C. Là tập hợp những hành động sử dụng tiền một cách hiệu quả.
D. Là những hành động sử dụng tiền một cách phù hợp.
Câu 2: Tác dụng của việc lập kế hoạch chi tiêu:
A. Quản lí tiền một cách hiệu quả, phát hiện được những điểm chưa đúng trong sử dụng tài chính, chi tiêu không hợp lí.
B. Quản lí tiền một cách hiệu quả, chi tiêu không hợp lí.
C. Phát hiện được những điểm chưa đúng trong sử dụng tài chính.
D. Tích góp được nhiều tiền.
Câu 3: Có mấy bước lập kế hoạch chi tiêu? A. 4 bước. B. 7 bước. C. 5 bước. D. 6 bước.
Câu 4: Các bước lập kế hoạch chi tiêu gồm có:
A. Xác định mục tiêu và thời hạn thực hiện dựa trên nguồn lực hiện có; Thiết lập nguyên tắc thu
chi; Xác định các khoản cần chi; Thực hiện kế hoạch chi tiêu; Kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu.
B. Xác định mục tiêu và thời hạn thực hiện dựa trên nguồn lực hiện có; Xác định các khoản cần
chi; Thực hiện kế hoạch chi tiêu; Kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu.
C. Xác định mục tiêu và thời hạn thực hiện dựa trên nguồn lực hiện có; Thiết lập nguyên tắc thu
chi; Thực hiện kế hoạch chi tiêu; Kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu.
D. Xác định mục tiêu và thời hạn thực hiện dựa trên nguồn lực hiện có; Thiết lập nguyên tắc thu
chi; Xác định các khoản cần chi; Thực hiện kế hoạch chi tiêu.
Câu 5: Trong cách chi tiêu “6 chiếc lọ” thì quỹ nhu cầu thiết yếu chiếm bao nhiêu %? A. Chiếm 65%. B. Chiếm 50%. C. Chiếm 45%. D. Chiếm 55%.
Câu 6: Trong cách chi tiêu “6 chiếc lọ” thì quỹ giáo dục chiếm bao nhiêu %? A. Chiếm 15%. B. Chiếm 10%. C. Chiếm 5%. D. Chiếm 20%.
Câu 7: Trong cách chi tiêu “6 chiếc lọ” thì quỹ từ thiện chiếm bao nhiêu %? A. Chiếm 10%. B. Chiếm 20%. C. Chiếm 15%. D. Chiếm 5%.
Câu 8: Trong cách chi tiêu “50-20-30” thì dành cho chi tiêu thiết yếu là bao nhiêu %: A. 60%. B. 55%. C. 50%. D. 45%.
Câu 9: Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn có thời gian thực hiện trong thời gian:
A. Từ 3 đến 6 tháng. B. Từ 6 đến 9 tháng. C. Từ 4 tháng trở lên. D. Từ 7 tháng trở lên.
Câu 10: Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn có thời gian thực hiện trong thời gian:
A. Từ 6 tháng trở lên. B. Từ 12 tháng trở lên.C. Từ 3 đến 6 tháng.
D. Từ 4 tháng 5 tháng.
Câu 11: Những vấn đề thuộc về thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm,... của một người được gọi là:
A. Tài chính cá nhân. B. Tiền tiết kiệm.
C. Tài chính nhà nước. D. Tiền thu nhập.
Câu 12: Bản ghi chép thu chi giúp quản lí tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt
động tài chính được gọi là:
A. Kế hoạch tài chính cá nhân.
B. Thống kê tài chính.
C. Kế hoạch làm việc cá nhân.
D. Bản kê khai tài sản.
Câu 13: Để quản lí chi tiêu cá nhân và tiết kiệm hiệu quả em cần làm gì?
A. Lập kế hoạch chi tiêu chi tiết và hợp lí; phân chia chi tiêu hợp lí; đặt ra mục tiêu tài chính rõ ràng.
B. Đặt ra mục tiêu tài chính rõ ràng; phân chia chi tiêu hợp lí.
C. Lập kế hoạch chi tiêu chi tiết và hợp lí; phân chia chi tiêu hợp lí.
D. Phân chia chi tiêu hợp lí; đặt ra mục tiêu tài chính rõ ràng.
Câu 14: Bước đầu tiên của lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?
A. Đánh giá tình hình tài chính cá nhân.
B. Xác định mục tiêu và thời hạn thực hiện dựa trên nguồn lực hiện có.
C. Thiết lập nguyên tắc thu chi.
D. Xác định các khoản cần chi.
Câu 15: Hành vi nào sau đây thể hiện gia đình không hạnh phúc?
A. Các thành viên trong gia đình nhường nhịn nhau.
B. Thường xuyên bất hòa các thành viên trong gia đình.
C. Có nền nếp, trật tự.
D. Trên nói dưới nghe.
Câu 16: Khi con cái sai cha mẹ đánh đập để dạy dỗ như vậy gia đình đó được gọi là gia đình: A. rất hạnh phúc.
B. đã vi phạm pháp luật về quyền trẻ em.
C. có gia giáo nền nếp.
D. cha, mẹ ra uy con cái mới sợ.
Câu 17: Ở trong gia đình mọi thành viên đều có quyền:
A. người chồng có quyền quyêt định mọi công việc.
B. bình đẳng, yêu thương lẫn nhau.
C. người vợ chỉ có quyền chăm sóc con cái.
D. các con không được có ý kiến.
Câu 18: Ý kiến nào sau đây không thể hiện các thành viên trong gia đình bình đẳng với nhau?
A. Dù trai hay gái đều được đi học như nhau.
B. Con trai hay con gái đều có bổn phận chăm sóc cha mẹ.
C. Con trai hay con rể đều được xem như con ruột.
D. Con trai được xem trọng hơn con gái.
Câu 19: Gia đình hạnh phúc vui vẻ là khi:
A. vợ chồng chỉ sinh từ một đến hai con dù trai hay gái.
B. vợ chồng phải sinh thật nhiều con cho đông vui.
C. người chồng quyết định hết mọi việc trong gia đình.
D. vợ phải cố gắng sinh cho bằng được con trai cho chồng.
Câu 20: Trong các hành vi sau đây đâu là bạo lực gia đình?
A. Chồng đi làm về vợ ở nhà đã chuẩn bị cơm nước sẵn.
B. Chồng quát mắng vợ với con là đồ ăn hại.
C. Hai vợ chồng cùng nhau đi đón con khi tan giờ làm.
D. Cuối tuần cha mẹ đều chở con đi công viên chơi.
Câu 21: Bạo lực gia đình để lại những hậu quả gì cho các thành viên trong gia đình?
A. Gây ra tổn thương về thể xác và tinh thần đối với các thành viên trong gia đình.
B. Gây ra tổn thương về tinh thần.
C. Gây ra thương tích.
D. Gây ra tổn thương về thể xác.
Câu 22: Những hành vi nào sau đây dẫn tới bạo lực gia đình?
A. Có thành viên trong gia đình nghiện rượu nghiện ma tuý.
B. Sáng sớm thức dậy cùng nhau chuẩn bị đi làm.
C. Vợ chồng đi làm về cùng nhau vào bếp.
D. Con bị ốm, cả cha mẹ đều cùng nhau thức để trông con.
Câu 23: Hành vi nào sau đây ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình?
A. Người cha suốt ngày chỉ cờ bạc, rượu chè. B. Sáng sớm tất cả mọi người đều đi làm.
C. Người mẹ sớm hôm tảo tần buôn bán.
D. Con cái tự đi học.
Câu 24: Bạo lực gia đình về thể chất là:
A. lời nói, thái độ, hành vi làm tổn thương tới danh dự, nhân phẩm của thành viên trong gia đình.
B. hành vi xâm phạm tới các quyền lợi về kinh tế của các thành viên trong gia đình.
C. hành vi mang tính chất cưỡng ép.
D. hành vi ngược đãi, đánh đập làm tổn thương đến sức khỏe, tính mạng của thành viên trong gia đình.
Câu 25: Bạo lực gia đình về tinh thần là:
A. hành vi ngược đãi, đánh đập làm tổn thương đến sức khỏe, tính mạng thành viên trong gia đình.
B. lời nói, thái độ, hành vi làm tổn thương tới danh dự, nhân phẩm của thành viên trong gia đình.
C. hành vi xâm phạm tới các quyền lợi về kinh tế của các thành viên trong gia đình.
D. hành vi mang tính chất cưỡng ép.
Câu 26: Bạo lực gia đình về kinh tế là:
A. hành vi xâm phạm tới các quyền lợi về kinh tế của các thành viên trong gia đình.
B. lời nói, thái độ, hành vi làm tổn thương tới danh dự, nhân phẩm tâm lí của thành viên gia đình.
C. hành vi ngược đãi, đánh đập làm tổn thương đến sức khỏe, tính mạng thành viên trong gia đình.
D. hành vi mang tính chất cưỡng ép.
Câu 27: Những việc làm nào sau đây là phòng ngừa bạo lực gia đình?
A. Khi con cái mê chơi game cha mẹ quát mắng.
B. Cùng nhau đăng kí xây dựng gia đình văn hóa.
C. Quy định của gia đình là khi ăn cơm, ai ăn sau phải có trách nhiệm dọn dẹp.
D. Cán bộ địa phương mời tập huấn về gia đình nhưng từ chối.
Câu 28: Để phòng ngừa bạo lực gia đình xã hội cần phải làm gì?
A. Đẩy mạnh phong trào xây dựng gia đình văn hóa, nếp sống văn minh.
B. Bình tĩnh và kiềm chế cơn nóng giận; không nên chống cự, đánh lại, chửi lại.
C. Chia sẻ, tôn trọng, bình đẳng trong ứng xử với các thành viên trong gia đình.
D. Tỏ thái dộ thách thức để xảy ra bạo lực gia đình mà xử phạt.
Câu 29: Vì sao trong cách chi tiêu “6 chiếc lọ” lại chi 10% cho giáo dục?
A. Vì đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho bản thân, giúp bản thân tăng thêm hiểu biết, tăng thu nhập cá nhân.
B. Vì đầu tư cho giáo dục là giúp mình tăng hiểu biết.
C. Vì đầu tư cho giáo dục là đầu tư sinh lợi nhuận.
D. Vì đầu tư cho giáo dục là xu hướng chung.
Câu 30: Vì sao trong cách chi tiêu “6 chiếc lọ” lại chi 5% cho từ thiện?
A. Vì làm từ thiện để lòng thanh thản, chia sẻ với cuộc đời để cuộc sống đẹp hơn.
B. Vì làm từ thiện sẽ tăng thêm thu nhập.
C. Vì làm từ thiện đang là xu thế chung.
D. Vì làm từ thiện để đánh bóng tên tuổi.
1.2 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI


zalo Nhắn tin Zalo