Chủ đề 5: BÀI TẬP THUỶ PHÂN SACCHAROSE/ MALTOSE
A. Lý thuyết và phương pháp giải C12H22O11 (saccharose)
C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
Thủy phân saccharose rồi lấy sản phẩm đi tráng gương 1C12H22O11 4Ag Mở rộng: C12H22O11 (maltose) 2C6H12O6 (glucose)
Maltose có phản ứng tráng gương, còn saccharose thì không. Do đó, nếu sau phản ứng thuỷ phân vẫn còn maltose dư: 1C12H22O11 phản ứng 4Ag 1C12H22O11 dư 4Ag B. Bài tập
Câu 1: Một nhà máy cần tráng một lớp bạc dày 0,25
cho một đơn hàng gồm 6000 chiếc
gương hình tròn có bán kính 50 cm. Để hoàn thành đơn hàng này, nhà máy cần thủy phân m kg
saccharose thành các monosaccharide rồi tiến hành tráng bạc. Biết hiệu suất của quá trình thủy
phân, tráng bạc lần lượt là 80% và 95%, khối lượng riêng của bạc (silver) là 10,5 g/cm3; 1 =
m; = 3,14. Giá trị gần nhất của m là A. 12,88 kg. B. 10,26 kg. C. 9,56 kg. D. 8,48 kg.
Câu 2. Thủy phân 129,76 gam saccharose thu được dung dịch X, sau đó cho X tác dụng với
AgNO3 trong NH3 dư. Toàn bộ lượng bạc thu được đem tráng một loại gương soi có diện tích
bề mặt là 104 cm2 với độ dày lớp bạc(silver) được tráng lên là 10-5 cm. Biết hiệu suất phản ứng
thủy phân và tráng bạc đều là 80% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3. Số gương soi
tối đa được tráng bạc là A. 80. B. 90. C. 100. D. 110.
Câu 3. Trong công nghiệp chế biến đường từ mía, nho, củ cải đường sẽ tạo ra sản phẩm phụ,
gọi là rỉ đường hay rỉ mật, sử dụng rỉ đường (chứa 95% saccharose) để lên men tạo ra ethanol
trong điều kiện thích hợp với hiệu suất cả quá trình là 81%. Biết rằng ở điều kiện thích hợp cả
glucose và fructose đều có khả năng lên men tạo thành ethanol. Thể tích ethanol (D = 0,8 g/ml)
thu được từ 1 tấn rỉ đường mía là A. 435,5. B. 645,7. C. 414,0. D. 517,5.
Câu 4: Để tráng bạc (silver) một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccharose
rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất mỗi quá trình là 80%? A.27,65
B.43,90 C.54,4 D.56,34
Câu 5. Trong công nghiệp, saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose
dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucose cần thủy phân m kg
saccharose với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là A. 25,65. B. 85,50. C. 42,75. D. 51,30
Câu 6. Thuỷ phân 0,02 mol saccharose một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản
ứng thủy phân là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 thì lượng Ag thu được là
A.0,090 mol. B. 0,095 mol. C. 0,06 mol. D. 0,12 mol.
Câu 7: Muốn có 162 gam glucose thì khối lượng saccharose cần đem thuỷ phân hoàn toàn là A. 307,8 gam. B. 412,2gam. C. 421,4 gam. D. 370,8 gam.
Câu 8. Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch
X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun
nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,60. B. 2,16. C. 4,32. D. 43,20.
Câu 9. Thủy phân m gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 90%, thu được dung
dịch E. Trung hòa E bằng base, thu được dung dịch T. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn
dung dịch T, tạo thành 3,888 gam Ag. Giá trị của m là A. 34,2. B. 68,4. C. 17,1. D. 51,3.
Câu 10. Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm glucose và saccharose vào nước thu được 100 mL
dung dịch E. Cho E tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được 4,32
gam Ag. Nồng độ mol/L của saccharose trong E là A. 0,10M. B. 0,01M. C. 0,20M. D. 0,02M.
Câu 11. Chia dung dịch gồm glucose và saccharose (có tỉ lệ mol 1 : 1) thành hai phần bằng
nhau. Cho phần một tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa a mol
Ag. Thủy phân hoàn toàn phần hai (có xúc tác acid, to), thu được dung dịch G; thực hiện phản
ứng tráng bạc hoàn toàn G, thu được b mol Ag. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 1 : 1. B. 2 : 3. C. 1 : 3. D. 1 : 2.
Câu 12. Cho 8,55 gam saccharose (C12H22O11) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm các khí CO2 và SO2. Thể tích hỗn hợp khí X (đkc) là A. 22,31 lít. B. 14,87 lít. C. 26,88 lít. D. 10,08 lít.
Câu 13. Cho 100 gam đường mía (C12H22O11) vào H2SO4 đặc nóng dư. Toàn bộ sản phẩm khí
sinh ra đem hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 1193 gam B. 351 gam C. 421 gam D. 772 gam
Câu 14. Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường acid thu được
dung dịch X (với hiệu suất thuỷ phân 80%). Cho AgNO3/NH3 dư vào dung dịch X đun nhẹ thì
khối lượng Ag thu được là A. 7,65 gam B. 13,5 gam C. 16 gam D. 10,8 gam
Câu 15. Thủy phân m gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 90%, thu được sản
phẩm chứa 10,8 gam glucose. Giá trị của m là A. 22,8. B. 17,1. C. 18,5. D. 20,5.
Câu 16. Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccharose thu được:
A. 1 kg glucose và 1 kg fructose B. 2 kg glucose C. 2 kg fructose
D. 0,5263 kg glucose và 0,5263 kg fructose
Câu 17. Khối lượng saccharose cần để pha 500 ml dung dịch 1M là A. 85,5g B. 342g C. 171g D. 684g
Câu 18. Thủy phân hoàn toàn 62,5 g dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường acid (vừa
đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m g Ag. Giá trị của m là A. 6,75. B. 13,5. C. 10,8. D. 7,5.
Câu 19. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm maltose và saccharose có tỉ lệ số mol tương ứng
là 3 : 2 và hiệu suất thủy phân lần lượt là 80% và 75% thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng
với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 90,72 gam Ag. Giá trị của m là
Câu 20. Đun nóng 34,2 gam maltose trong dung dịch sulfuric acid loãng. Trung hòa dung dịch
thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 37,8 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân maltose là H
%. Xác định giá trị của H?
Câu 21. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,2 mol saccharose và 0,1 mol maltose một thời gian thu
được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác
dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
Câu 22. Hỗn hợp X gồm saccharose và maltose có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 1:2. Thủy
phân m gam X trong môi trường acid (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt 60%), trung hòa
dung dịch sau phản ứng sau đó thêm tiếp một lượng dư AgNO3 trong NH3 dư vào thì thu được
95,04 gam kết tủa. Giá trị của m là (làm tròn đến phần nguyên). C. Đáp án bài tập
Câu 1: Đáp án đúng là: A = 12,37 kg C12H22O11 4Ag 342 432 m kg 12,37 kg = 12,88kg
Câu 2. Đáp án đúng là: C mAg = 108.4. .80%.80% = 104,9 gam
mAg (1 gương) = 104.10-5.10,49 = 1,049 gam Số gương soi = cái.
Câu 3. Đáp án đúng là: D msaccharose = 1.103. = 950 kg
C12H22O11 → 2C6H12O6 → 4C2H5OH 342 g → 184 g 950 kg
Câu 4: Đáp án đúng là: A = 34,2 : 342 = 0,1 mol C12H22O11 4Ag
0,1 → 0,4 mAg = 0,4.108. . =27,65 gam
Câu 5. Đáp án đúng là: B C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 342 180 m 27kg m = = 85,5 kg
Câu 6. Đáp án đúng là: C 1C12H22O11 4Ag 0,02 0,08.0,75 = 0,06 mol
Câu 7: Đáp án đúng là: A C12H22O11 (saccharose)
C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose) 0,9 162:180 = 0,9
Chuyên đề dạy thêm Chủ đề 5: Bài tập thuỷ phân saccharose - maltose Hóa học 12 (sách mới)
336
168 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 12 dành cho cả 3 sách mới nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo tài liệu môn Hóa học 12.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(336 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)