Chuyên đề dạy thêm Chủ đề 7: Bài tập phản ứng thuỷ phân tinh bột, cellulose Hóa học 12 (sách mới)

231 116 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 12 dành cho cả 3 sách mới nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo tài liệu môn Hóa học 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(231 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Chủ đề 7: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG THUỶ PHÂN TINH BỘT/ CELLULOSE
A. Lý thuyết và phương pháp giải
Bài toán thường gặp: Thủy phân tinh bột hoặc cellulose (C6H10O5)n sau đó lên men sản phẩm.
(C6H10O5)n n C6H12O6 (glucose) 2n C2H5OH + 2n CO2. 162n 180n 92n 88n
Trong quá trình giải bài tập để đơn giản chỉ cần xét 1 mắt xích (nên bỏ qua n). Khi đề bài yêu
cầu tính số mắt xích thì mới dùng n. B. Bài tập minh hoạ
Câu 1.
Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột (chứa 6,85% tạp chất trơ) sẽ sản xuất được
7,21 m3 ethanol 40o (cho khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,789 g/cm3). Hiệu suất
của quá trình sản xuất là bao nhiêu ? A. 40,07%. B. 43,01%. C. 80,14%. D. 86,03%.
Câu 2: Tiến hành sản xuất ethyl alcohol từ cellulose với hiệu suất của toàn bộ quá trình là
70%. Để sản xuất 2 tấn ethyl alcohol, khối lượng cellulose cần dùng là A. 5,031 tấn. B. 10,062 tấn. C. 3,521 tấn. D. 2,515 tấn
Câu 3: Thuỷ phân 1 kg gạo chứa 75% tinh bột trong môi trường acid. Biết hiệu suất phản ứng
đạt 80% thì lượng glucose thu được là A. 222,2 g B. 1041,7 g C. 666,7 g D. 888,6g
Câu 4: Cho m g tinh bột lên men để sản xuất ethyl alcohol, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua
dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750,0 g kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%.
Giá trị m cần dùng là bao nhiêu ? A. 940,0. B. 949,2. C. 950,5. D. 1000,0
Câu 5: Ethyl alcohol được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn
bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước
vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối
lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là A. 324. B. 405. C. 297. D. 486
Câu 6: Cho m gam tinh bột lên men thành ethyl alcohol với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2
sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 , thu được 550 gam kết tủa và dung
dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 750. B. 650. C. 810. D. 550
Câu 7. Thủy phân 10 gam một loại bông thiên nhiên trong dung dịch H2SO4 loãng, t0 sau đó lấy
toàn bộ lượng glucose thu được đem phản ứng tráng bạc (silver) thu được 12,96 gam Ag. Hàm
lượng cellulose có trong bông đó là A. 93,6% B. 97,2% C. 95,4% D. 98,1%
Câu 8. Thủy phân 100 gam tinh bột trong môi trường acid thu được dung dịch X. Cho dung
dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 108 gam kết tủa. Hiệu suất
phản ứng thủy phân tinh bột là A. 83% B. 81% C. 82% D. 80%
Câu 9. Thủy phân 5 gam bột gỗ trong dung dịch H2SO4 70%, đun nóng, thu được dung dịch E.
Trung hòa E bằng kiềm rồi thêm tiếp AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun nóng), tạo ra 3,24
gam Ag. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của cellulose có trong bột gỗ là A. 40,00%. B. 97,2%. C. 48,6%. D. 50,00%.
Câu 10. Lên men m gam tinh bột thành ethyl alcohol với hiệu suất của cả quá trình là 75%.
Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và
dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là
lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 72,0. B. 90,0. C. 64,8. D. 75,6.
Câu 11: Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ethyl alcohol,
toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu
suất quá trình sản xuất alcohol là 80% thì m có giá trị là: A. 486,0. B. 949,2. C. 759,4. D. 607,5 C. Đáp án
Câu 1.
Đáp án đúng là: B
Tương quan đơn vị: gam ----ml ; kg ----lít (dm3) ; tấn ----m3
6,85% tạp chất trơ  93,15% tinh bột.
mtinh bột = 10.93,15% = 9,315 tấn (lượng ban đầu, theo lý thuyết) 400 =
 VR = 2,884 m3  mR =VR.DR = 2,884.0,789 = 2,275476 tấn Xét 1 mắt xích: C ⃗ ⃗ 6H10O5 C6H12O6 2 C2H5OH 162 92
4,006816435 (thực tế) ← 2,275476 H = =43,01%
Câu 2: Đáp án đúng là: A Xét 1 mắt xích: C6H10O5 C6H12O6 2 C2H5OH 1/46 2:46 = 1/23
mcellulose = 162.1/46.100:70 = 5,031 tấn
Câu 3: Đáp án đúng là: C
mtinh bột =1.0,75 = 0,75 kg = 750 g  ntinh bột = 750:162 = 125/27 = nglucose
 mglucose 125/27.180.80:100 = 666,7 gam
Câu 4: Đáp án đúng là: B
Xét một mắt xích tinh bột C6H10O5 C6H12O6 2 CO2 2 CaCO3 3,75 7,5
mtinh bột = 162.3,75.(100:80).(100:80) = 949,2 gam
Câu 5: Đáp án đúng là: B  44 = 330 – 132  = 4,5 mol Xét 1 mắt xích tinh bột. C6H10O5 2C2H5OH + 2CO2 2,25 ← 4,5
mtinh bột = 162.2,25.100 :90 = 405 gam
Câu 6: Đáp án đúng là: A
= 550:100 + 2. (100:100) = 7,5 mol  ntb = 3,75 mol
 mtb =3,75.162.100:81 =750g
Câu 7. Đáp án đúng là: B
nAg = 12,96 : 108 = 0,12mol Xét 1 mắt xích cellulose: 0,06 ← 0,12
mCellulose = 0,06.162 = 9,72 gam
 %mcellulose /Bông = = 97,2%
Câu 8. Đáp án đúng là: B
Xét 1 mât xích tinh bột
(bđ) = 100 gam; nAg = 108 :108 =1 mol


zalo Nhắn tin Zalo