Đề cương Giữa kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án

9 5 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề cương
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương Giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KHTN 7.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(9 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ CƯƠNG THI GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Khoa học tự nhiên 7
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
I. Giới hạn ôn tập
1. Phân môn Hóa học
- Phân tử - đơn chất - hợp chất.
- Giới thiệu về liên kết hóa học.
2. Phân môn Vật lí
- Độ to và độ cao của âm. - Phản xạ âm. - Ánh sáng, tia sáng.
- Sự phản xạ ánh sáng.
- Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
3. Phân môn Sinh học
- Cảm ứng ở sinh vật. Tập tính ở động vật.
- Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. - Sinh sản ở sinh vật.
II. Câu hỏi ôn tập
1. Phần trắc nghiệm
a. Phân môn Hóa học Câu 1. Phân tử là
A. hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử gắn kết với nhau bằng liên kết hóa học
và thể hiện đầy đủ tính chất của chất.
B. hạt đại diện cho chất, gồm một nguyên tử kim loại và một nguyên tử phi kim gắn
kết với nhau bằng liên kết hóa học và thể hiện đầy đủ tính chất của chất.
C. hạt đại diện cho chất, gồm một nguyên tử kim loại và một nguyên tử oxygen gắn
kết với nhau bằng liên kết hóa học và thể hiện đầy đủ tính chất của chất.
D. hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử hydrogen và một nguyên tử phi kim
gắn kết với nhau bằng liên kết hóa học và thể hiện đầy đủ tính chất của chất.
Câu 2. Cho mô hình phân tử methane:
Khối lượng phân tử của methane là A. 14 amu. B. 16 amu. C. 18 amu. D. 20 amu.
Câu 3. Mỗi phân tử đường gồm 12 nguyên tử C, 22 nguyên tử H và 11 nguyên tử O.
Khối lượng phân tử của đường là A. 160 amu. B. 240 amu. C. 342 amu. D. 360 amu.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một phân tử, các nguyên tử luôn giống nhau.
B. Trong một phân tử, các nguyên tử luôn khác nhau.
C. Trong một phân tử, các nguyên tử có thể giống nhau hoặc khác nhau.
D. Trong một phân tử, luôn có nguyên tố oxygen.
Câu 5. Đơn chất là những chất được tạo thành từ
A. một nguyên tố hóa học.
B. một hay nhiều nguyên tố hóa học.
C. hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.
D. hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là hydrogen.
Câu 6. Hợp chất là
A. những chất do một nguyên tố hóa học tạo thành.
B. những chất do hai hay nhiều nguyên tố hóa học tạo thành.
C. những chất do một hay nhiều nguyên tử tạo thành.
D. những chất do một nguyên tố kim loại điển hình và một nguyên tố phi kim điển hình tạo thành.
Câu 7. Chất nào sau đây là hợp chất?
A. Khí nitrogen (gồm 2 nguyên tử N).
B. Kim loại copper (gồm 1 nguyên tử Cu).
C. Ethanol (gồm 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O).
D. Fluorine (gồm 2 nguyên tử F).
Câu 8. Đơn chất nào sau đây được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây xanh và
có vai trò quan trọng đối với sự sống của con người? A. Chlorine. B. Carbon dioxide. C. Oxygen. D. Nitrogen.
Câu 9. Ở điều kiện thường, đơn chất kim loại nào ở thể lỏng? A. Sodium. B. Calcium. C. Magnesium. D. Mercury.
Câu 10. Nguyên tử nguyên tố nào có lớp vỏ bền vững?
A. Nguyên tử kim loại.
B. Nguyên tử phi kim.
C. Nguyên tử khí hiếm.
D. Nguyên tử oxygen.
Câu 11. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na và Cl lần lượt là 1 và 7. Hãy
cho biết khi Na kết hợp với Cl để tạo thành phân tử sodium chloride, nguyên tử Na cho
hay nhận bao nhiêu electron? A. Cho 1 electron. B. Cho 2 electron. C. Nhận 1 electron. D. Nhận 2 electron.
Câu 12. Liên kết ion là
A. là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm.
B. là liên kết được tạo thành giữa các nguyên tử phi kim.
C. là liên kết được tạo thành giữa các nguyên tử kim loại.
D. là liên kết được tạo thành bởi sự góp chung electron.
Câu 13. Tính chất nào sau đây không phải của hợp chất ion?
A. Là chất rắn ở nhiệt độ thường.
B. Thường có nhiệt độ nóng chảy thấp.
C. Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện.
D. Thường có nhiệt độ sôi cao.
Câu 14. Liên kết cộng hóa trị là
A. là liên kết được tạo thành bởi sự cho – nhận electron.
B. liên kết được tạo thành bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
C. liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử.
D. là liên kết được tạo thành giữa nguyên tử H với một nguyên tử nguyên tố phi kim điển hình.
Câu 15. Trong phân tử nước (gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O), khi O kết hợp với H thì
A. nguyên tử O góp 2 electron, mỗi nguyên tử H góp 2 electron.
B. nguyên tử O góp 1 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron.
C. nguyên tử O góp 1 electron, mỗi nguyên tử H góp 2 electron.
D. nguyên tử O góp 2 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron.
Câu 16. Cho các chất sau: sodium chloride, hydrogen, carbon dioxide, magnesium
oxide, nước. Trong các chất trên, số chất cộng hóa trị là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


zalo Nhắn tin Zalo