ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I - MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12
PHẦN A. GIỚI HẠN ÔN TẬP
Chủ đề 3. Cách mạng tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng Tám năm 1945 đến nay)
- Cách mạng tháng Tám năm 1945
- Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)
- Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)
- Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4/1975 đến nay. Một số bài học lịch sử…
Chủ đề 4. Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
- Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay
- Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 2. Ngày 13-8-1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập
A. Mặt trận Dân tộc khởi nghĩa.
B. Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc.
C. Mặt trận Khởi nghĩa toàn quốc.
D. Chính phủ Liên hiệp kháng chiến.
Câu 3. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 4. Trong Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945), 4 địa phương giành được chính quyền sớm nhất là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Nam.
D. Hải Dương, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
Câu 5. Trong Cách mạng tháng Tám, ngày 19/8/1945, nhân dân Việt Nam đã giành được chính quyền tại địa phương nào? A. Hà Nội. B. Sài Gòn. C. Thái Nguyên. D. Bắc Giang.
Câu 6. Trong Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945), hai địa phương giành được chính quyền muộn nhất là A. Huế và Sài Gòn.
B. Đồng Nai Thượng và Hà Tiên.
C. Bắc Giang và Hải Dương.
D. Hà Tĩnh và Quảng Nam.
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân Việt Nam nổi dậy giành chính quyền?
A. cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.
D. Nhật Bản đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương.
Câu 8. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945)?
A. Chiến thắng của quân Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
B. Đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam.
C. Sự viện trợ, giúp đỡ trực tiếp về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, đấu tranh bất khuất của nhân dân Việt Nam.
Câu 9. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) là một cuộc cách mạng
A. mang tính dân tộc điển hình.
B. chỉ mang tính chất dân chủ.
C. chỉ mang tính chất dân tộc.
D. mang tính dân chủ điển hình.
Câu 10. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể
vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. tăng cường liên minh chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương.
B. kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân là nhiệm vụ hàng đầu.
D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điều kiện khách quan thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Có chính quyền cách mạng của nhân dân.
B. Sự ủng hộ của quần chúng với chế độ mới.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản.
D. Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh.
Câu 12. “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực
dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!” Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất
gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1946 - 1954)? A. Chính nghĩa. B. Nhân dân. C. Toàn diện. D. Trường kì.
Câu 13. Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là A. Điện Biên Phủ.
B. Biên giới thu - đông.
C. Việt Bắc thu - đông. D. Hòa Bình.
Câu 14. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí
A. quan trọng và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Câu 15. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai
ở Việt Nam với tên gọi là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Lao động Đông Dương.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 16. Mặt trận nào là biểu tượng của khối đoàn kết 3 nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
C. Đông Dương độc lập đồng minh.
D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu 17. Vị trí chiến lược then chốt được thực dân Pháp xây dựng thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất
mạnh nhất Đông Dương trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là A. Hà Nội.
B. Điện Biên Phủ. C. Huế. D. Xê-nô.
Câu 18. Sự kiện nào là mốc đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam
giành thắng lợi hoàn toàn?
A. Thực dân Pháp quân khỏi miền Bắc.
B. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
Câu 19. Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) so với
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Hồ Chí Minh.
B. nhân dân ta có truyền thống yêu nước và tinh thần đoàn kết.
C. có sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. kết hợp được sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
Câu 20. Cách mạng tháng Tám (1945) và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam đều
A. có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
B. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam.
C. thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.
D. diễn ra trong bối cảnh Việt Nam chưa giành được chính quyền.
Câu 21. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9/1960) xác định cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Quyết định nhất.
B. Quyết định trực tiếp.
C. Căn cứ địa cách mạng.
D. Tiền tuyến lớn.
Câu 22. Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), tình hình Việt Nam có điểm gì nổi bật?
A. Đất nước thống nhất, cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Hòa bình, thống nhất được lập lại, đất nước sạch bóng quân thù.
C. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành thắng lợi.
D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 17.
Câu 23. Trong những năm 1961 - 1965, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh xâm lược nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 24. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
D. Plây-ku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
Câu 25. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam được đề cập đến trong đoạn trích dưới đây: “12 ngày đêm
chiến đấu và chiến thắng trên bầu trời miền Bắc cuối năm 1972 là một chiến dịch phòng không đạt tới mức
tiêu diệt cao nhất, oanh liệt nhất, trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc cũng như trong sự nghiệp chống
Mỹ, cứu nước của nhân dân ta” ?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Trận tiến công Khe Sanh (Quảng Trị).
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Đề cương ôn tập Cuối kì 1 Lịch sử 12 Cấu trúc mới (dùng chung cho 3 sách)
4
2 lượt tải
Miễn phí
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Đề cương ôn tập Cuối kì 1 Lịch sử 12 Cấu trúc mới (dùng chung cho 3 sách): Kết nối tri thức, Cánh diều và Chân trời mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử 12.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(4 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)