Đề cương ôn tập cuối kì 1 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo

150 75 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 36 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương cuối kì 1 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(150 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ CƯƠNG NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 20…. – 20….
MÔN NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP
A. Phần 1: Nội dung kiến thức cần ôn tập 1. Văn bản:
- Nhận biết và phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc.
- Phân tích được chủ đề, thông điệp của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác
định chủ đề; nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của
người viết thể hiện qua văn bản.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản thông tin giải thích một hiện tượng
tự nhiên; nhận biết và phân tích được cách trình bày thông tin trong văn bản.
- Phân tích được thông tin cơ bản của văn bản; phân tích được vai trò của các chi tiết
trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản.
- Liên hệ được thông tin trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại; đánh giá
được hiệu quả biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn bản cụ thể.
- Phân biệt được bằng chứng khách quan với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết.
- Nhận biết được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản; phân
tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm,
lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề.
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện cười: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.
- Nêu được nội dung bao quát của văn bản; nhận biết được đề tài, câu chuyện, nhân vật
chính trong chỉnh thể tác phẩm; nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc
sống, con người của tác giả trong văn bản văn học.


- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của hài kịch: xung đột, hành động, nhân vật,
lời thoại, thủ pháp trào phúng,...
- Nhận biết và phân tích chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người
đọc thông qua hình thức nghệ thuật; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.
a. Thơ sáu chữ, bảy chữ Nội dung Kiến thức
- Thơ sáu chữ là thể thơ mỗi dòng có 6 chữ.
- Thơ bảy chữ là thể thơ mỗi dòng có 7 chữ. 1. Khái niệm
- Mỗi bài có nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách
gieo vần, ngắt nhịp đa dạng.
- Bên cạnh vần chân và vần lưng (đã học ở chương trình lớp 7), vần
trong thơ còn được chia thành vần liền và vần cách (thuộc vần chân). 2. Vần
- Vần liền là trường hợp tiếng cuối của hai dòng thơ liên tiếp vần với nhau.
- Vần cách là trường hợp tiếng cuối ở hai dòng cách nhau vần với nhau.
- Bố cục của bài thơ là sự tổ chức, sắp xếp các phần, các đoạn thơ theo
một trình tự nhất định. Việc xác định bố cục giúp người đọc có cái nhìn 3. Bố cục
tổng quát, biết rõ bài thơ có mấy phần, vị trí và ranh giới từng phần
trong bài thơ, từ đó có thể xác định được mạch cảm xúc của bài thơ.
4. Mạch cảm - Mạch cảm xúc của bài thơ là sự tiếp nối, sự vận động của cảm xúc xúc trong bài thơ.
- Cảm hứng chủ đạo là trạng thái tình cảm mãnh liệt, thường gắn với tư
5. Cảm hứng tưởng và đánh giá nhất định được thể hiện xuyên suốt tác phẩm, tác chủ đạo
động đến cảm xúc của người đọc.
b. Văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên Nội dung Kiến thức


Lí giải nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của một hiện tượng 1. Mục đích tự nhiên.
Xuất hiện trong các tài liệu khoa học với các dạng như: giải thích trình
tự diễn ra các hiện tượng tự nhiên, giải thích nguyên nhân dẫn đến sự
2. Hình thức xuất hiện của hiện tượng tự nhiên, so sánh sự giống và khác nhau giữa xuất hiện
các hiện tượng tự nhiên, giải thích cách tiếp cận và giải quyết một vấn
đề trong thế giới tự nhiên.
- Phần mở đầu: giới thiệu khái quát về hiện tượng hoặc quá trình xảy
ra hiện tượng trong thế giới tự nhiên.
- Phần nội dung: giải thích nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra 3. Cấu trúc
của hiện tượng tự nhiên.
- Phần kết thúc: thường trình bày sự việc cuối của hiện tượng tự nhiên
hoặc tóm tắt nội dung giải thích. 4. Cách sử
Thường sử dụng từ ngữ thuộc một chuyên ngành khoa học cụ thể (địa, dụng ngôn
sinh …), động từ miêu tả hoạt động hoặc trạng thái (xoay, vỡ…), từ ngữ
ngữ miêu tả trình tự (bắt đầu, kế tiếp, tiếp theo…).
5. Cách trình Theo trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng của đối bày thông
tượng hoặc cách so sánh và đối chiếu. tin
c. Văn bản nghị luận Nội dung Kiến thức
Luận đề là vấn đề chính được nêu ra để bàn luận trong văn bản nghị 1. Luận đề luận. 2. Luận
Luận điểm là những ý kiến thể hiện quan điểm của người viết về luận điểm đề. 3. Bằng
Bằng chứng khách quan là những thông tin khách quan, có thể kiểm


chứng khách chứng được trong thực tế. quan
Ý kiến đánh giá chủ quan là những nhận định, suy nghĩ, phán đoán 4. Ý kiến
theo góc nhìn chủ quan của người viết, thường ít có cơ sở kiểm chứng.
đánh giá chủ Do vậy, để giảm tính chủ quan trong đánh giá, giúp ý kiến trở nên đáng quan
tin cậy, người viết cần đưa ra được các bằng chứng khách quan.
Bằng chứng khách quan
Ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết 5. Phân biệt
Là các thông tin khách Là các ý kiến chủ quan như: quan điểm bằng chứng
quan như: số liệu, thời cá nhân về một vấn đề đang tranh cãi, dự khách quan
gian, nơi chốn, con người đoán về tương lai, đánh giá chủ quan về và ý kiến, và sự kiện…
sự việc, hiện tượng,... đánh giá chủ
Dựa trên những thí Dựa trên cảm nhận, cách nhìn, diễn giải quan của
nghiệm, nghiên cứu, có của cá nhân; không có cơ sở để kiểm người viết
nguồn đáng tin cậy, có thể chứng.
xác định đúng, sai dựa vào thực tế. d. Truyện cười Nội dung Kiến thức
1. Khái niệm Truyện cười là thể loại tự sự dân gian chứa đựng yếu tố gây cười, nhằm
mục đích giải trí, hoặc phê phán, châm biếm, đã kích những thói hư, tật
xấu trong cuộc sống; là một trong những biểu hiện sinh động cho tính
lạc quan, trí thông minh sắc sảo của tác giả dân gian.
2. Cốt truyện Thường xoay quanh những tình huống, hành động có tác dụng gây cười.
Cuối truyện thường có sự việc bất ngờ, đẩy mâu thuẫn đến đỉnh điểm,
lật tẩy sự thật, từ đó tạo ra tiếng cười.


zalo Nhắn tin Zalo