ĐỀ CƯƠNG NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 20…. – 20….
MÔN NGỮ VĂN 8 – CÁNH DIỀU
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP
A. Phần 1: Nội dung kiến thức cần ôn tập 1. Văn bản:
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết tiêu biểu, cốt truyện, ngôn ngữ,
nhân vật,...) và phân tích được nội dung (đề tài, chủ đề, thông điệp,...) mà nhà văn
muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản.
- Xác định giá trị nội dung, nghệ thuật của thơ trữ tình và thơ trào phúng trung đại
làm theo thể thơ Đường luật. Nhận biết, phân tích được giá trị thẩm mĩ của một số
yếu tố thi luật (bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối) của thơ thất ngôn bát cút, thơ thất
ngôn tứ tuyệt Đường luật và một số thủ pháp nghệ thuật của thơ trào phúng.
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện đa tuyến và
đơn tuyến, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ,...), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ
của người kể chuyện,...) trong truyện lịch sử và tiểu thuyết.
- Nhận biết được đặc điểm hình thức (cách thể hiện luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng
chứng,...) và nội dung (mục đích, giá trị, ý nghĩa,...) của một văn bản nghị luận văn
học; chỉ ra được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản thông tin giới thiệu một cuốn
sách hoặc một bộ phim; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm và mục đích của văn
bản; phân tích được thông tin cơ bản và vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản.
a. Các xác định đề tài và chủ đề trong tác phẩm văn học Nội dung Đề tài Chủ đề
Đề tài là phạm vi cuộc sống Chủ đề là vấn đề chính được thể 1. Khái niệm
được miêu tả trong văn bản. hiện trong văn bản. 2. Cách xác
Để xác định đề tài, người ta Để xác định chủ đề, thường phải trả PAGE \* MERGEFORMAT 45
thường đặt câu hỏi: Tác phẩm lời câu hỏi: Vấn đề cơ bản mà tác
viết về cái gì (hiện tượng, phẩm nêu lên là gì? định phạm vi cuộc sống)?
- Chú ý: mỗi tác phẩm lớn có thể
đặt ra nhiều vấn đề cơ bản (nhiều chủ đề)
b. Yếu tố thi luật trong thơ thất ngôn bát cú và thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật Nội dung Thất ngôn bát cú
Thất ngôn tứ tuyệt
+ Thể thất ngôn (mỗi câu bảy + Thể thất ngôn (mỗi câu bảy 1. Thể, dạng chữ) chữ)
+ Dạng bát cú (mỗi bài tám câu) + Dạng tứ tuyệt (mỗi bài bốn câu)
- Gồm bốn phần: đề, thực, - Bố cục bốn phần (mỗi phần
luận, kết, mỗi phần có hai câu một câu): khởi, thừa, chuyển, (gọi là liên). hợp.
+ Hai câu đề có nhiệm vụ mở + Câu khởi có chức năng mở bài,
bài, giới thiệu vấn đề mà bài thơ gợi mở ý thơ. đề cập.
+ Câu thừa nối tiếp câu khởi để
+ Hai câu thực nêu hiện tượng, làm trọn vẹn ý thơ.
sự vật, làm rõ hơn ý của đề bài + Câu chuyển có nhiệm vụ 2. Bố cục
được đưa ra ở hai câu đề.
chuyển ý thơ từ việc phản ánh
+ Hai câu luận phát triển rộng các sự vật, hiện tượng ở hai câu
thêm ý của bài, có chức năng đầu sang phần gợi mở về bản
luận bàn về vấn đề được nói đến chất, nguyên nhân của sự vật, ở các câu trên.
hiện tượng được phản ánh.
+ Hai câu kết có vai trò kết thúc + Câu hợp kết hợp với câu
ý toàn bài, thể hiện cảm xúc của chuyển làm cô đúc ý thơ, thể hiện
nhà thơ; có khi hai câu kết còn nỗi niềm của tác giả.
gợi ra ý mới để suy nghĩ tiếp. PAGE \* MERGEFORMAT 45
Hai câu thơ thuộc hai liên kết Hai câu thơ thuộc hai liên kết
dính với nhau theo nguyên tắc: dính với nhau theo nguyên tắc:
Âm tiết (chữ) thứ hai của các các câu 1 và 4, 2 và 3 phải cùng 3. Niêm
câu 1 và 8, 2 và 3, 4 và 5, 6 và 7 thanh (niêm) với nhau.
phải cùng thanh (niêm) với nhau.
Thơ Đường luật buộc phải tuân thủ luật bằng trắc. Nếu chữ thứ hai 4. Luật
của câu thứ nhất mang thanh bằng thì bài thơ thuộc luật bằng, nếu
mang thanh trắc thì là luật trắc.
Thường chỉ gieo vần bằng ở Gieo vần ở cuối các câu 1, 2, 4. 5. Vần cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8
Thường ngắt nhịp chẵn trước, lẻ sau, nhịp 4/3 (với thơ thất ngôn) 6. Nhịp
hoặc 2/3 (với thơ ngũ ngôn).
Ở phần thực và luận, các chữ ở các câu thơ phải đối nhau về âm, về 7. Đối từ loại và về nghĩa. c. Thơ trào phúng Nội dung Kiến thức
Thơ trào phúng là một thể loại đặc biệt của sáng tác văn học, gắn
liền với các cung bậc tiếng cười mang ý nghĩa xã hội:
- Hài hước là sự phê phán nhẹ nhàng. 1. Khái niệm
- Châm biếm là dùng lời lẽ sắc sảo, thâm thuý để phê phán, vạch trần đối tượng.
- Đả kích là tiếng cười phủ định, thường dùng để chỉ trích, phản đối
gay gắt đối tượng trào phúng.
2. Một số thủ - Chơi chữ là vận dụng các hiện tượng đồng âm, trái nghĩa, đa pháp
nghĩa, từ láy,... trong câu thơ để tạo nên ý nghĩa bất ngờ làm bật ra tiếng cười.
- Sử dụng khẩu ngữ, ngôn ngữ đời thường một cách hài hước cũng PAGE \* MERGEFORMAT 45
là thủ pháp căn bản tạo nên tiếng cười trong thơ trào phúng.
- Cường điệu là nói quá, phóng đại, nhân lên gấp nhiều lần tính
chất, mức độ nhằm làm nổi bật tính hài hước của đối tượng.
- Tương phản là sử dụng các từ ngữ, hình ảnh,.. trái ngược nhau,
tạo nên sự đối lập nhằm khắc hoạ, tô đậm đặc điểm của đối tượng và
châm biếm, phê phán, đả kích đối tượng.
d. Truyện lịch sử Nội dung Kiến thức
Truyện lịch sử là loại truyện có nội dung liên quan đến các nhân
vật và sự kiện lịch sử. Tuy nhiên, truyện lịch sử không chỉ đơn thuần 1. Khái niệm
liệt kê các sự kiện, kể về những con người có thật mà còn được nhà
văn hư cấu, tưởng tượng, bổ sung, sáng tạo thành những hình tượng văn học sinh động.
Cốt truyện của truyện lịch sử là một hệ thống sự kiện liên quan 2. Cốt
đến lịch sử dân tộc được sắp xếp theo ý đồ nhất định của tác giả truyện
nhằm thể hiện nội dung, ý nghĩa tác phẩm.
Bối cảnh của truyện lịch sử là hoàn cảnh xã hội của một thời kì 3. Bối cảnh
lịch sử nói chung được thể hiện qua các sự kiện, nhân vật lịch sử, phong tục, tập quán.
Nhân vật chính của truyện lịch sử thường là người thật, việc thật, 4. Nhân vật
những anh hùng dân tộc; ngoài ra, tác giả còn có thể hư cấu thêm chính nhiều nhân vật khác.
Ngôn ngữ của truyện lịch sử phải phù hợp với bối cảnh của giai
đoạn lịch sử mà truyện tái hiện. Thông qua các yếu tố từ ngữ, cách 5. Ngôn ngữ
nói, lời nhân vật, cách miêu tả, trần thuật ... tác giả tái hiện lại không
khí, sự kiện và con người lịch sử một cách sinh động.
e. Cốt truyện đơn tuyến và đa tuyến
Cốt truyện đơn tuyến
Cốt truyện đa tuyến PAGE \* MERGEFORMAT 45
Đề cương ôn tập cuối kì 2 Ngữ văn 8 Cánh diều
442
221 lượt tải
80.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương cuối kì 2 Ngữ văn 8 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn 8.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(442 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)