Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức

3.4 K 1.7 K lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 30 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 4.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(3359 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I – TOÁN 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
I. PHẠM VI KIẾN THỨC ÔN TẬP
1. Ôn tập các số đến 1 000 000.
2. So sánh các số có nhiều chữ số.
3. Làm tròn số đến hàng trăm nghìn.
4. Ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng, giây, thế kỷ, đơn vị đo diện tích.
5. Giải toán có ba bước tính.
6. Ôn tập hình học: Góc nhọn – tù – bẹt.
7. Biểu thức có chứa chữ.
8. Ôn tập các phép tính số tự nhiên: Cộng – trừ.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số liền trước của số 900 000 là: A. 899 999 B. 889 999 C. 899 899 D. 989 999 Câu 2. Số? 527 9?0 > 527 985 A. 9 B. 1 C. 8 D. 0
Câu 3. Một chiếc tủ lạnh có giá 9 830 000 đồng. Người bán hàng tính giá 9 800 000
đồng. Như vậy, người bán hàng đã làm tròn giá tiền của chiếc tủ lạnh đến: A. Hàng nghìn B. Hàng chục nghìn C. Hàng trăm D. Hàng trăm nghìn
Câu 4. Số nào dưới đây viết thành 100 000 + 20 000 + 5000 + 600 + 7? A. 125 670 B. 125 607 C. 102 567 D. 125 067
Câu 5. Giá trị của chữ số 9 trong số 129 564 783 là A. 900 000 000 B. 90 000 000 C. 9 000 000 D. 900 000 Câu 6. Số?

5 tấn = ? kg A. 50 B. 500 C. 5 000 D. 50 000
Câu 7. Kết quả tính 123 tạ  3 là A. 369 tạ B. 369 tấn C. 369 yến D. 369 kg
Câu 8. Người ta đóng 4 tạ 80 kg gạo vào các túi, mỗi túi 8 kg. Vậy số túi gạo đóng được là: A. 55 túi B. 60 túi C. 62 túi D. 70 túi Câu 9. Số?
4 phút 10 giây = ? giây A. 230 B. 240 C. 250 D. 260
Câu 10. Thời gian xe buýt dùng để đón và trả khách tại một điểm khoảng: A. 60 ngày B. 60 giờ C. 60 phút D. 60 giây
Câu 11. My, Hà, Mai và Hiền cùng tham gia một cuộc thi chạy. My mất 3 phút 15 giây
để chạy về đích, Hà mất 380 giây, Mai mất 4 phút 10 giây và Hiền mất 260 giây. Vậy bạn chạy nhanh nhất là A. My B. Hà C. Mai D. Hiền Câu 12. Số? 5 thế kỉ = ? năm A. 50 B. 500 C. 5 000 D. 50 000
Câu 13. Nhà hát Lớn Hà Nội được khánh thành năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ nào ? A. XX B. XIX C. XXI D. XVIII Câu 14. Số? 8 m2 = ? cm2 A. 800 B. 8 000 C. 80 000 D. 800 000
Câu 15. Diện tích của một căn phòng khoảng: A. 20 m2 B. 20 dm2 C. 20 cm2 D. 20 mm2
Câu 16. Trong các góc dưới đây, góc nào là góc nhọn?

A. B. C. D.
Câu 17. Câu đúng là:
A. Góc vuông nhỏ hơn góc nhọn.
B. Góc nhọn lớn hơn góc bẹt.
C. Góc tù nhỏ hơn góc nhọn.
D. Góc bẹt bằng hai góc vuông.
Câu 18. Số đo góc đỉnh O; cạnh OA, OB (như hình bên) là: A. 120 o B. 90 o C. 60 o D. 180o
Câu 19. Giá trị của biểu thức 90 – 15 : m với m = 3 là: A. 85 B. 25 C. 15 D. 35
Câu 20. Lớp 4A trồng được 25 cây. Lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 6 cây. Lớp 4C
trồng được ít hơn lớp 4B 10 cây. Vậy tổng số cây ba lớp trồng được là: A. 31 cây B. 41 cây C. 77 cây D. 56 cây
Câu 21. Giá trị của biểu thức 183 117 + 52 905 – 91 004 là: A. 236 022 B. 145 018 C. 245 018 D. 145 028
Câu 22. Biểu thức có giá trị lớn nhất là: A. 180 000 + 20 000 + 150 000
B. 180 000 + 20 000 – 150 000
C. 180 000 + (150 000 – 20 000)
D. 180 000 – 20 000 – 150 000 Câu 23. Số?
125 + 134 + 118 = ? + (125 + 134)

A. 118 B. 131 C. 124 D. 119
Câu 24. Cách tính thuận tiện nhất để tính giá trị biểu thức 34 + 8 + 6 + 32 là: A. B. C. D. 34 + 8 + 6 + 32 34 + 8 + 6 + 32 34 + 8 + 6 + 32 34 + 8 + 6 + 32 = 42 + 6 + 32 = (34 + 32) + (8 + 6) = (34 + 8) + (6 + 32) = (34 + 6) + (8 + 32) = 48 + 32 = 66 + 14 = 42 + 38 = 40 + 40 = 80 = 80 = 80 = 80
Câu 25. Mẹ mua cho Hà mua một số đồ dùng với giá tiền như hoá đơn bên. Vậy tổng số
tiền mẹ Hà cần thanh toàn là: A. 200 000 đồng B. 300 000 đồng C. 400 000 đồng D. 500 000 đồng Phần II. Tự luận
1. Dạng 1: Ôn tập các số đến 1 000 000
Bài 1. Hoàn thành bảng sau: Viết số Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 567 912 582 495 175 435 985 076
Bài 2. Điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a) Số gồm: 7 trăm nghìn 8 chục nghìn 5 nghìn 7 năm 5 đơn vị.


zalo Nhắn tin Zalo