ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9
PHẦN A. GIỚI HẠN ÔN TẬP
- Địa lí dân cư Việt Nam: + Dân tộc và dân số
+ Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
- Địa lí các ngành kinh tế + Nông nghiệp + Lâm và thuỷ sản
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Mỗi năm, nước ta tăng lên khoảng bao nhiều người? A. 1 triệu người. B. 2 triệu người. C. 3 triệu người. D. 4 triệu người.
Câu 2: Thu nhập bình quân theo đầu người cao ở khu vực A. thành thị. B. nông thôn. C. miền núi. D. trung du.
Câu 3: Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là
A. trình độ chuyên môn còn hạn chế.
B. tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn.
C. tỉ lệ người lớn biết chữ không cao.
D. số lượng quá đông và tăng nhanh.
Câu 4: Nước ta có nhiều thành phần dân tộc nên có
A. nền văn hóa đa dạng.
B. nền văn minh lúa nước.
C. nhiều người xuất cư.
D. tỉ lệ dân thành thị cao.
Câu 5: Nét văn hóa riêng của mỗi dân tộc được thể hiện ở những mặt nào dưới đây?
A. Trang phục, ngôn ngữ, quần cư, phong tục tập quán.
B. Trình độ học vấn, trang phục, địa bàn cư trú.
C. Ngoại hình, trang phục, cách cư xử với người lạ.
D. Màu da, ngôn ngữ, màu tóc, quần cư.
Câu 6: Vùng nào ở nước ta có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số lớn nhất?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7: Hiện nay, vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ. C. Tây Nguyên.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 8: Chức năng chủ yếu của quần cư nông thôn là A. hành chính, văn hoá. B. khoa học - công nghệ. C. đầu mối giao thông. D. kinh tế, môi trường.
Câu 9: Kiến trúc phổ biến của quần cư thành thị không phải là A. chung cư. B. nhà sàn. C. nhà ống. D. biệt thự.
Câu 10: Lối sống của quần cư nông thôn
A. truyền thống, đang thay đổi.
B. hiện đại, văn minh, tiên tiến.
C. chi tiêu thoải mái, năng động.
D. không thay đổi theo thời gian.
Câu 11: Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư thành thị là
A. trồng trọt và chăn nuôi.
B. công nghiệp và dịch vụ.
C. nông nghiệp và dịch vụ.
D. lâm nghiệp và thuỷ sản.
Câu 12: So với quần cư thành thị, quần cư nông thôn
A. có mật độ dân số cao hơn, có nhiều chức năng.
B. có quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh chóng.
C. có mật độ dân số thấp hơn, ít chức năng hơn.
D. hoạt động kinh tế chính là công nghiệp, dịch vụ.
Câu 13: Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất nước ta? A. Phù sa. B. Mùn núi cao. C. Feralit. D. Đất cát biển.
Câu 14: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây đang được khuyến khích phát triển ở nước ta?
A. Hợp tác xã nông - lâm. B. Kinh tế hộ gia đình.
C. Nông trường quốc doanh.
D. Trang trại, đồn điền.
Câu 15: Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc lớn? A. Nhiều đồng cỏ. B. Đất màu mỡ. C. Nguồn vốn lớn. D. Số dân đông.
Câu 16: Nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa trong một năm là nhờ có đặc điểm tự nhiên nào sau đây?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Nguồn sinh vật phong phú.
C. Phần lớn là đất phù sa màu mỡ.
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng với thuận lợi của khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm nước ta?
A. Lượng mưa phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
B. Tạo ra sự phân hóa đa dạng giữa các vùng miền của đất nước.
C. Tình trạng khô hạn thường xuyên diễn ra vào các mùa khô nóng.
D. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào làm cho sâu, dịch bệnh phát triển.
Câu 18: Theo mục đích sử dụng, rừng nước ta không bao gồm A. rừng tự nhiên. B. rừng phòng hộ. C. rừng đặc dụng. D. rừng sản xuất.
Câu 19: Hiện nay, nghề nuôi tôm phát triển mạnh nhất ở vùng nào dưới đây? A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 20: Ngư trường vịnh Bắc Bộ là một tên gọi khác của ngư trường nào dưới đây? A. Cà Mau - Kiên Giang.
B. Ninh Thuận - Bình Thuận.
C. Hải Phòng - Quảng Ninh. D. Hoàng Sa - Trường Sa.
2.2. Trắc nghiệm đúng-sai
Câu 1: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý:
đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Thông tin. “Nông nghiệp xanh tập trung vào sử dụng các phương pháp canh tác thông minh, sử
dụng phân bón hữu cơ, giảm sử dụng hóa chất và thuốc trừ sâu, áp dụng hệ thống tưới tiết kiệm
nước, đặc biệt là sử dụng công nghệ số để quản lý hiệu quả hơn. Mục tiêu của nông nghiệp xanh là
tạo ra năng suất cao và bền vững. Đồng thời cũng giảm tác động tiêu cực đến môi trường, bảo vệ đa
dạng sinh học và cải thiện chất lượng đời sống của người nông dân.” Nhận định Đúng Sai
a) Nông nghiệp xanh là một xu hướng thiết thực và cần thiết trong bối cảnh môi X
trường đang phải đối mặt với nhiều thách thức nghiêm trọng.
b) Nông nghiệp xanh góp phần tạo năng suất cao, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức X khỏe người tiêu dùng.
c) Nhân tố ảnh hưởng đến nông nghiệp xanh chủ yếu là các yếu tố tự nhiên. X
d) Biểu hiện của nông nghiệp xanh là sử dụng các phương pháp canh tác thông X
minh, sử dụng phân bón vô cơ, tăng cường sử dụng hóa chất và thuốc trừ sâu.
Câu 2: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý:
đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Thông tin. “Đây là quá trình sản xuất theo chu trình khép kín, chất thải và phế phụ phẩm của quá
trình này là đầu vào của quá trình khác thông qua việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công
nghệ sinh học, công nghệ hóa lý. Nhờ đó sản xuất nông nghiệp sẽ khai thác và sử dụng tài nguyên
một cách tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu sự lãng phí, thất thoát sau thu hoạch, tạo ra sản phẩm an
toàn, chất lượng cao, nhất là giảm thiểu và đi đến triệt tiêu chất thải gây ô nhiễm môi trường, bảo
vệ hệ sinh thái và sức khỏe con người. Nhận định Đúng Sai
a) Đoạn thông tin trên đề cập đến kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp. X
b) Nhờ mô hình trên mà nước ta có thể khai thác và sử dụng tài nguyên hiệu X
quả, gia tăng chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường.
c) Nhân tố ảnh hưởng đến mô hình trên chủ yếu là các yếu tố tự nhiên. X
d) Cơ sở hạ tầng kém phát triển làm gia tăng tiếp cận đến công nghệ và thông tin X
quan trọng trong nông nghiệp xanh.
2.3. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta, giai đoạn 1999-2021 Câu hỏi Đáp án
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
9
5 lượt tải
40.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương Giữa kì 1 Địa lí 9 Chân trời sáng tạo giúp Giáo viên dễ dàng in và giao cho học sinh ôn tập.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(9 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)