Đề thi cuối kì 1 KTPL 11 Kết nối tri thức (Đề 1)

617 309 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 3 đề thi cuối kì 1 KTPL 11 Kết nối tri thức có đáp án

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    2.1 K 1 K lượt tải
    50.000 ₫
    50.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn KTPL 11 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KTPL lớp 11.

Số đề dự kiến: 3 đề; Số đề hiện tại: 3 đề

  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(617 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
ĐỀ SỐ 1 (HÌNH THỨC: 70% TRẮC NGHIỆM + 30% TỰ LUẬN)
STT Chủ đề
Mức đô đánh giá
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1
Cạnh tranh, cung - cầu trong kinh tế
thị trường
3 2
1
câu
(2đ)
1
câu
(1đ)
2 Lạm phát, thất nghiệp 2 2
3 Thị trường lao động và việc làm 2 2
4
Ý tưởng, hội kinh doanh các
năng lực bản của người kinh
doanh
3 2
5 Đạo đức kinh doanh 3 2
6 Văn hóa tiêu dùng 3 2
Tổng số câu hỏi 16 12 1 1
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
Tỉ lệ chung 70% 30%
ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: “Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng
hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Cạnh tranh. B. Đấu tranh. C. Đối đầu. D. Đối kháng.
Câu 2: Cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà
A. người tiêu dùng sẵn sàng mua khi các đơn vị phân phối có chương trình khuyến mại.
B. nhà phân phối đang thực hiện hoạt động đầu cơ để tạo sự khan hiếm trên thị trường.
C. nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định.
D. người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định.
Câu 3: Quan hệ cung - cầu có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả. Cụ thể: khi cung bằng cầu, sẽ dẫn đến
A. giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm. B. giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng.
C. giá cả hàng hóa, dịch vụ ổn định. D. giá cả lúc tăng, lúc giảm, không ổn định.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Câu 4: Trong nền kinh tế thị trường, các chủ thể sản xuất luôn phải cạnh tranh, giành giật những điều
kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm
A. mua được hàng hóa có chất lượng tốt hơn. B. mua được hàng hóa với giá thành rẻ hơn.
C. thu được lợi nhuận cao nhất cho mình. D. đạt được lợi ích cao nhất từ việc trao đổi.
Câu 5: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp. Khi nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập bình quân của người dân tăng lên. Điều này làm
cho cầu tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông thường của họ cũng tăng lên. Tuy nhiên, khi các hoạt động
kinh tế gặp khó khăn do tác động của thiên tai sự bất ổn của thị trường thế giới, nền kinh tế rơi vào
suy thoái. Hệ quả nhiều người mất việc làm, mức thu nhập trung bình giảm xuống. Trong bối cảnh
đó, người tiêu dùng phải cân nhắc hơn trước khi mua các hàng hoá, dịch vụ.
A. Thu nhập của người tiêu dùng. B. Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.
C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế. D. Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
Câu 6: Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả một con số hằng năm (0% < CPI < 10%)
được gọi là tình trạng
A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã.
C. siêu lạm phát. D. lạm phát nghiêm trọng.
Câu 7: Thất nghiệp là tình trạng người lao động
A. có nhiều cơ hội việc làm nhưng không muốn làm việc.
B. mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm.
C. muốn tìm công việc phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ.
D. muốn tìm công việc yêu thích và và gần với địah bàn cư trú.
Câu 8: Để khắc phục tình trạng lạm phát do chi phí đẩy, nhà nước thường ban hành chính sách nào sau
đây?
A. Thu hút vốn đầu tư, giảm thuế. B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách.
C. Giảm mức cung tiền. D. Tăng thuế.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất
nghiệp?
A. Người lao động thiếu kĩ năng làm việc.
B. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật.
C. Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.
D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Câu 10: Thị trường lao động được cấu thành bởi 3 yếu tố là:
A. cung, cầu và năng suất lao động. B. cung, cầu và giá cả sức lao động.
C. cung, cầu và chất lượng lao động. D. cung, cầu và trình độ chuyên môn.
Câu 11: Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay chú trọng vào
A. lao động giản đơn. B. lao động chất lượng cao.
C. lao động phổ thông. D. lao động chưa qua đào tạo.
Câu 12: Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ như thế nào?
A. Tác động qua lại chặt chẽ với nhau. B. Tồn tại độc lập, không có mối liên hệ gì.
C. Tác động một chiều từ phía thị trường lao động. D. Tác động một chiều từ phía thị trường việc làm.
Câu 13: Khai thác thông tin dưới đây cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động
trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?
Thông tin. Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong
đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng
lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.
A. Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
B. Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.
C. Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
D. Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.
Câu 14: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……. là những suy nghĩ,
hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh”.
A. Ý tưởng kinh doanh. B. Lợi thế nội tại. C. Cơ hội kinh doanh. D. Cơ hội bên ngoài.
Câu 15: Yếu tố nào dưới đây không thể hiện cho một cơ hội kinh doanh tốt?
A. Hấp dẫn. B. Ổn định. C. Đúng thời điểm. D. Lỗi thời.
Câu 16: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng
kinh doanh?
A. Chính sách vĩ mô của nhà nước. B. Nhu cầu sản phẩm trên thị trường.
C. Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm. D. Đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.
Câu 17: Biết tin công ty đối thủ đang gây ra tai tiếng chất lượng sản phẩm không đảm bảo, chị M
tận dụng cơ hội để mở rộng thị phần.
Theo em, việc làm trên thể hiện năng lực gì của chị M?
A. Năng lực nắm bắt cơ hội. B. Năng lực giao tiếp, hợp tác.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
C. Năng lực tổ chức, lãnh đạo. D. Năng lực thiết lập quan hệ.
Câu 18: Sự khéo léo, chủ động trong giao tiếp, đàm phán; tự tin biết kiểm soát cảm xúc; giải quyết
hài hoà các mối quan hệ bên trong bên ngoài liên quan đến công việc kinh doanh - đó biểu hiện
cho năng lực nào của người kinh doanh?
A. Năng lực thiết lập quan hệ. B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
C. Năng lực cá nhân. D. Năng lực phân tích và sáng tạo.
Câu 19: Tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực
kinh doanh, tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh
được gọi là
A. ý tưởng kinh doanh. B. cơ hội kinh doanh. C. mục tiêu kinh doanh. D. đạo đức kinh doanh.
Câu 20: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của đạo đức kinh doanh?
A. Phân biệt đối xử giữa lao động nam và lao động nữ.
B. Sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng.
C. Thực hiện đúng nghĩa vụ và cam kết với khách hàng.
D. Trốn tránh việc thực hiện trách nhiệm với cộng đồng.
Câu 21: Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh?
A. Cửa hàng V thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.
B. Công ty chế biến nông sản X tìm cách ép giá thu mua nông sản của bà con nông dân.
C. Doanh nghiệp M đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật.
D. Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp C chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm.
Câu 22: Đạo đức kinh doanh được biểu hiện như thế nào qua hoạt động của công ty V trong trường
hợp dưới đây?
Trường hợp. một công ty chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm sữa, công ty V luôn nỗ lực đầu
nghiên cứu phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng nhằm mang đến giá trị dinh dưỡng tối ưu cho
người tiêu dùng với nhiều biện pháp như: trang bị công nghệ tiên tiến, xây dựng hệ thống khép kín, tự
động hoá hoàn toàn từ khâu chế biến đến đóng gói sản phẩm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm,...
vậy, đã nhiều năm qua, công ty luôn nhận được giải thưởng Hàng Việt Nam chất lượng cao do người
tiêu dùng tin tưởng bình chọn.
A. Phát triển kinh doanh gắn với bảo vệ môi trường.
B. Đảm bảo các quyền lợi hợp pháp cho người lao động.
C. Không quảng cáo cường điệu, sai sự thật về sản phẩm.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
D. Cải tiến công nghệ sản xuất để nâng chất lượng sản phẩm.
Câu 23: Đạo đức kinh doanh có vai trò như thế nào?
A. Điều chỉnh hành vi của các chủ thể theo hướng tiêu cực.
B. Xây dựng được lòng tin và uy tín với khách hàng.
C. Hạn chế sự hợp tác và đầu tư giữa các chủ thể kinh doanh.
D. Kiềm chế sự phát triển của nền kinh tế quốc gia.
Câu 24: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “……. một bộ phận
của văn hoá dân tộc,những nét đẹp trong tập quán, thói quen tiêu dùng của cộng đồngcả dân tộc
được hình thành phát triển theo thời gian, thể hiện các giá trị văn hoá của con người trong tiêu
dùng”.
A. Cơ hội đầu tư. B. Văn hóa tiêu dùng. C. Ý tưởng kinh doanh. D. Đạo đức kinh doanh.
Câu 25: Một trong những đặc điểm trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam là
A. tính kế thừa. B. tính thời cơ. C. tính lãng phí. D. tính sính ngoại.
Câu 26: Để xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam, các doanh nghiệp cần phải
A. thực hiện tốt các hành vi tiêu dùng có văn hóa.
B. ban hành các văn bản pháp luật bảo vệ người tiêu dùng.
C. ban hành chính sách bảo vệ người sản xuất và người tiêu dùng.
D. cung ứng sản phẩm có chất lượng, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội.
Câu 27: Văn hóa tiêu dùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, văn hoá hội, ngoại trừ
việc
A. tác động đến chiến lược sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế.
B. góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.
C. xóa hoàn toàn bỏ các thói quen, tập quán tiêu dùng truyền thống của dân tộc.
D. góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.
Câu 28: Thói quen tiêu dùng của chị P trong trường hợp dưới đây phản ánh về đặc điểm nào trong văn
hóa tiêu dùng của người Việt Nam?
Trường hợp. người tiêu dùng thận trọng, chị P luôn cân nhắc trước khi mua hàng hoá. Với sự đa
dạng về chủng loại, giá cả mẫu sản phẩm trên thị trường, chị P đã biết lựa chọn hàng hoá một
cách hợp lí. Để tránh lãng phí, trước khi quyết định mua hàng, chị thường tìm hiểu thông tin về hàng
hoá, sản phẩm mình cần (giá cả, tính năng, chất lượng và phản hồi từ người tiêu dùng khác),...
A. Tính kế thừa. B. Tính giá trị. C. Tính thời đại. D. Tính hợp lí.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)

Mô tả nội dung:



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
ĐỀ SỐ 1 (HÌNH THỨC: 70% TRẮC NGHIỆM + 30% TỰ LUẬN) Mức đô đánh giá STT Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao TN TL TN TL TN TL TN TL
Cạnh tranh, cung - cầu trong kinh tế 1 3 2 thị trường 2 Lạm phát, thất nghiệp 2 2 3
Thị trường lao động và việc làm 2 2 1 1
Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các câu câu 4
năng lực cơ bản của người kinh 3 2 (2đ) (1đ) doanh 5 Đạo đức kinh doanh 3 2 6 Văn hóa tiêu dùng 3 2 Tổng số câu hỏi 16 12 1 1 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: “Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng
hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Cạnh tranh. B. Đấu tranh. C. Đối đầu. D. Đối kháng.
Câu 2: Cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà
A. người tiêu dùng sẵn sàng mua khi các đơn vị phân phối có chương trình khuyến mại.
B. nhà phân phối đang thực hiện hoạt động đầu cơ để tạo sự khan hiếm trên thị trường.
C. nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định.
D. người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định.
Câu 3: Quan hệ cung - cầu có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả. Cụ thể: khi cung bằng cầu, sẽ dẫn đến
A. giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm.
B. giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng.
C. giá cả hàng hóa, dịch vụ ổn định.
D. giá cả lúc tăng, lúc giảm, không ổn định.


Câu 4: Trong nền kinh tế thị trường, các chủ thể sản xuất luôn phải cạnh tranh, giành giật những điều
kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm
A. mua được hàng hóa có chất lượng tốt hơn.
B. mua được hàng hóa với giá thành rẻ hơn.
C. thu được lợi nhuận cao nhất cho mình.
D. đạt được lợi ích cao nhất từ việc trao đổi.
Câu 5: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp. Khi nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập bình quân của người dân tăng lên. Điều này làm
cho cầu tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông thường của họ cũng tăng lên. Tuy nhiên, khi các hoạt động
kinh tế gặp khó khăn do tác động của thiên tai và sự bất ổn của thị trường thế giới, nền kinh tế rơi vào
suy thoái. Hệ quả là nhiều người mất việc làm, mức thu nhập trung bình giảm xuống. Trong bối cảnh
đó, người tiêu dùng phải cân nhắc hơn trước khi mua các hàng hoá, dịch vụ.
A. Thu nhập của người tiêu dùng.
B. Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.
C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.
D. Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
Câu 6: Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI < 10%)
được gọi là tình trạng A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã. C. siêu lạm phát.
D. lạm phát nghiêm trọng.
Câu 7: Thất nghiệp là tình trạng người lao động
A. có nhiều cơ hội việc làm nhưng không muốn làm việc.
B. mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm.
C. muốn tìm công việc phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ.
D. muốn tìm công việc yêu thích và và gần với địah bàn cư trú.
Câu 8: Để khắc phục tình trạng lạm phát do chi phí đẩy, nhà nước thường ban hành chính sách nào sau đây?
A. Thu hút vốn đầu tư, giảm thuế.
B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách. C. Giảm mức cung tiền. D. Tăng thuế.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?
A. Người lao động thiếu kĩ năng làm việc.
B. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật.
C. Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.
D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.


Câu 10: Thị trường lao động được cấu thành bởi 3 yếu tố là:
A. cung, cầu và năng suất lao động.
B. cung, cầu và giá cả sức lao động.
C. cung, cầu và chất lượng lao động.
D. cung, cầu và trình độ chuyên môn.
Câu 11: Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay chú trọng vào A. lao động giản đơn.
B. lao động chất lượng cao. C. lao động phổ thông.
D. lao động chưa qua đào tạo.
Câu 12: Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ như thế nào?
A. Tác động qua lại chặt chẽ với nhau.
B. Tồn tại độc lập, không có mối liên hệ gì.
C. Tác động một chiều từ phía thị trường lao động. D. Tác động một chiều từ phía thị trường việc làm.
Câu 13: Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động
trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?
Thông tin. Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong
đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng
lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.
A. Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
B. Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.
C. Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
D. Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.
Câu 14: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……. là những suy nghĩ,
hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh”.
A. Ý tưởng kinh doanh. B. Lợi thế nội tại. C. Cơ hội kinh doanh. D. Cơ hội bên ngoài.
Câu 15: Yếu tố nào dưới đây không thể hiện cho một cơ hội kinh doanh tốt? A. Hấp dẫn. B. Ổn định. C. Đúng thời điểm. D. Lỗi thời.
Câu 16: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh?
A. Chính sách vĩ mô của nhà nước.
B. Nhu cầu sản phẩm trên thị trường.
C. Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm.
D. Đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.
Câu 17: Biết tin công ty đối thủ đang gây ra tai tiếng vì chất lượng sản phẩm không đảm bảo, chị M
tận dụng cơ hội để mở rộng thị phần.
Theo em, việc làm trên thể hiện năng lực gì của chị M?
A. Năng lực nắm bắt cơ hội.
B. Năng lực giao tiếp, hợp tác.


C. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
D. Năng lực thiết lập quan hệ.
Câu 18: Sự khéo léo, chủ động trong giao tiếp, đàm phán; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc; giải quyết
hài hoà các mối quan hệ bên trong và bên ngoài liên quan đến công việc kinh doanh - đó là biểu hiện
cho năng lực nào của người kinh doanh?
A. Năng lực thiết lập quan hệ.
B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo. C. Năng lực cá nhân.
D. Năng lực phân tích và sáng tạo.
Câu 19: Tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực
kinh doanh, có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh được gọi là A. ý tưởng kinh doanh. B. cơ hội kinh doanh. C. mục tiêu kinh doanh. D. đạo đức kinh doanh.
Câu 20: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của đạo đức kinh doanh?
A. Phân biệt đối xử giữa lao động nam và lao động nữ.
B. Sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng.
C. Thực hiện đúng nghĩa vụ và cam kết với khách hàng.
D. Trốn tránh việc thực hiện trách nhiệm với cộng đồng.
Câu 21: Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh?
A. Cửa hàng V thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.
B. Công ty chế biến nông sản X tìm cách ép giá thu mua nông sản của bà con nông dân.
C. Doanh nghiệp M đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật.
D. Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp C chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm.
Câu 22: Đạo đức kinh doanh được biểu hiện như thế nào qua hoạt động của công ty V trong trường hợp dưới đây?
Trường hợp. Là một công ty chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm sữa, công ty V luôn nỗ lực đầu tư
nghiên cứu phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng nhằm mang đến giá trị dinh dưỡng tối ưu cho
người tiêu dùng với nhiều biện pháp như: trang bị công nghệ tiên tiến, xây dựng hệ thống khép kín, tự
động hoá hoàn toàn từ khâu chế biến đến đóng gói sản phẩm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm,... Vì
vậy, đã nhiều năm qua, công ty luôn nhận được giải thưởng Hàng Việt Nam chất lượng cao do người
tiêu dùng tin tưởng bình chọn.
A. Phát triển kinh doanh gắn với bảo vệ môi trường.
B. Đảm bảo các quyền lợi hợp pháp cho người lao động.
C. Không quảng cáo cường điệu, sai sự thật về sản phẩm.


zalo Nhắn tin Zalo