Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (Đề 1)

360 180 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Cánh diều có ma trận + lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(360 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TIẾNG VIỆT 3 – CÁNH DIỀU ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong
sách Tiếng Việt 3 - Tập 1. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: CHIA SẺ NIỀM VUI
Mấy ngày liền, báo chí liên tục đưa tin về thiệt hại do cơn bão mới nhất gây
ra. Có một bức ảnh làm tôi rất xúc động: Một phụ nữ trẻ ngồi thẫn thờ trước ngôi
nhà đổ nát của mình. Đứng cạnh chị là một bé gái đang bám chặt lấy mẹ, mắt mở to, sợ hãi.
Con trai tôi sốt sắng nói:
- Trường con đang khuyên góp sách vở, quần áo giúp các bạn vùng bị bão, mẹ ạ.
- Bố mẹ giúp con chuẩn bị nhé? Mẹ còn muốn đóng một thùng riêng gửi tặng
hai mẹ con trong bức ảnh này.
Chúng tôi cùng cậu con trai chất vào hai chiếc thùng các tông quần áo, sách
vở, đồ dùng…Đứng nhìn bố mẹ và anh sắp xếp, con gái tôi có vẻ nghĩ ngợi. Nó


chạy vào phòng, rồi trở ra ngay. Tay nó ôm chặt con búp bê tóc vàng. Đó là món
đồ chơi nó yêu thích nhất. Nó hôn tạm biệt con búp bê rồi bỏ vào thùng. Tôi bảo:
- Con gửi cho em thứ khác cũng được. Đây là con búp bê mà con thích nhất mà. Con gái tôi gật đầu:
- Em bé nhận được sẽ rất vui, mẹ ạ.
Tôi xúc động nhìn con. Ôi, con gái tôi đã biết chia sẻ niềm vui để em bé kia cũng được vui! (Minh Thư)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Điều gì khiến người mẹ trong câu chuyện xúc động? (0,5 điểm)
A. Những thông tin từ các bài báo về một cơn bão mới.
B. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà mới.
C. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà đổ nát của mình.
D. Bức ảnh bé gái ôm con búp bê.
Câu 2: Gia đình hai bạn nhỏ làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá? (0,5 điểm)


A. Cậu con trai sốt sắng báo tin nhà trường đang quyên góp và cùng bố mẹ
chuẩn bị sách vở, quần áo, đồ dùng…giúp đồng bào bị bão tàn phá.
B. Cả nhà tham gia vận động mọi người giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá.
C. Bé gái tặng em nhỏ một chú gấu bông.
D. Bé gái tặng em nhỏ một con búp bê.
Câu 3: Ý nghĩa của bài đọc Chia sẻ niềm vui là? (0,5 điểm)
A. Bé gái tối bụng, biết cùng cả nhà chia sẻ đồ dùng cho đồng bào vùng bị bão tàn phá.
B. Bé gái tốt bụng, biết tặng món đồ chơi yêu thích nhất cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá.
C. Bé gái tốt bụng, biết chia sẻ niềm vui của mình cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá.
D. Trước những khó khăn của đồng bào bị bão lũ, từ người lớn đến bé gái nhỏ
trong gia đình đều xúc động, muốn góp phần đem niềm vui cho mọi người.
Câu 4: Nối cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm) A B
1. Trường em đang quyên góp a. con búp bê tóc vàng.
b. đưa tin về thiệt hại do cơn bão 2. Tay nó ôm chặt mới nhất gây ra.
c. sách vở, quần áo giúp các bạn vùng bị bão.
Câu 5: Câu nào được viết theo mẫu câu nêu hoạt động? Đúng ghi Đ, sai ghi S: (1 điểm)
- Nó chạy vào phòng, rồi trở ra ngay. (……)
- Nó cười tươi như hoa. (……)


Câu 6: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: (0,5 điểm)
Trong câu “Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm.”
Cánh đồng” được so sánh với …………………………...........................
Câu 7: Qua bài đọc Chia sẻ niềm vui, em rút ra được bài học gì? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
Câu 8: Em hãy tìm 2 từ ngữ chỉ cộng đồng. Đặt một câu với một trong các từ
ngữ chỉ cộng đồng vừa tìm được. (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết Em lớn lên rồi Năm nay em lớn lên rồi
Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm
Nhìn trời, trời bớt xa xăm
Nhìn sao, sao cách ngang tầm cánh tay Núi xa lúp xúp chân mây
Bờ sông khép lại, hàng cây thấp dần Nơi xa bỗng hoa nên gần
Quanh em bè bạn quây quần bốn phương.
II. Tập làm văn (6 điểm):


zalo Nhắn tin Zalo