ĐỀ SỐ 2
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong sách
Tiếng Việt 3 - Tập 1. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
CON GẤU ĐÃ NÓI GÌ VỚI ANH?
Một hôm, hai người bạn đang đi trong rừng thì họ thấy có một con gấu to đi
ngang qua. Một người liền chạy trốn ngay, anh ta trèo lên cây nấp. Người còn lại
không chạy kịp, anh ta phải đối mặt với con gấu đang đến gần. Anh ta đành nằm
xuống, nín thở giả vờ chết. Con gấu lại gần và ngửi vào mặt anh ta, nhưng thấy anh
như chết rồi nên nó bỏ đi, không làm hại anh ta.
Khi con gấu đã bỏ đi xa, người bạn ở trên cây tụt xuống. Anh ta hỏi bạn:
- Con gấu nói thầm gì vào tai bạn đấy?
Người kia nghiêm trang trả lời:
- Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn.
Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn. (Nguồn Internet)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Khi gặp con gấu to, hai người bạn đã có hành động như thế nào? (0,5 điểm)
A. Cả hai người chạy trốn không kịp nên đành đối mặt với con gấu.
B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không kịp nên
đành đối mặt với con gấu.
C. Một người trèo lên cây nấp, người còn lại chạy nhanh bỏ trốn.
Câu 2: “Anh” đã làm gì để thoát chết khỏi con gấu? (0,5 điểm)
A. Anh giấu mình trong nhánh cây rậm rạp.
B. Anh nằm xuống, nín thở giả vờ chết.
C. Anh rón rén bước, núp vào sau bụi cây.
Câu 3: Con gấu đã làm gì khi thấy người bạn nằm trên đất? (0,5 điểm)
A. Con gấu lại gần và ngửi vào mặt anh ta.
B. Con gấu đã làm hại người bạn kia.
C. Con gấu lại gần và ngửi vào mặt anh ta, nhưng thấy anh như chết rồi nên nó
bỏ đi, không làm hại anh ta.
Câu 4: Vì sao người bạn núp trên cây lại cảm thấy xấu hổ với bạn của mình? (0,5 điểm)
A. Vì đã bỏ rơi bạn của mình trong lúc gặp hoạn nạn.
B. Vì đã không trung thực với bạn của mình.
C. Vì đã nghi ngờ lòng tốt của bạn.
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân? Hãy viết từ 1 - 2 câu. (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……… Câu 6: Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu ca dao sau: (0,5 điểm)
Đã là bạn thì mãi mãi là bạn,
Đừng như sông lúc cạn lúc đầy. A. sông - cạn B. cạn - đầy C. sông - đầy
Câu 7: Nối cột A với cột B cho phù hợp (0,5 điểm) A B
1. Gấu đến kìa, bạn hãy trốn đi! a. Câu kể
2. Con gấu nói thầm gì vào tai bạn đấy? b. Câu khiến
3. Ôi, tôi xấu hổ quá! c. Câu cảm
4. Một người liền chạy trốn ngay, anh ta d. Câu hỏi trèo lên cây nấp.
Câu 8: Điền dấu thích hợp vào ô trống: (1 điểm) Giỏi thật đấy!
Nam: Tớ vừa bị mẹ nhắc mẹ mắng vì toàn để chị phải giặt giúp quần áo
Hùng: Thế à? Tớ thì chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo.
Nam: Chà! Cậu tự giặt lấy cơ à Giỏi thật đấy
Hùng: Không. Tớ không có chị, đành nhờ… anh tớ giặt giúp!
Câu 9: Sử dụng các từ hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào, nhé sao cho phù hợp để đặt
một câu khiến trong tình huống: Muốn bố mẹ cho về thăm quê. (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… ……………
………………………………………………………………………………………… …
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết
Kho sách của ông bà
Ông tôi có rất nhiều sách. Bà thì không có những giá sách đầy ắp như ông,
nhưng bà có cả một kho sách trong trí nhớ. Tôi rất thích về nhà ông bà. Ban ngày, tôi
mải miết đọc sách với ông. Buổi tối, tôi say sưa nghe kho sách của bà. Kho sách nào cũng thật ki diệu. (Hoàng Hà)
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc rõ ràng, vừa đủ nghe: (2 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, giữa các cụm từ: (1 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức - Đề 2
766
383 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3. Bộ đề thi Tiếng Việt 3 cuối kì 1 gồm 10 đề thi có ma trận + lời giải chi tiết.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(766 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)