Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức - Đề 7

863 432 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3. Bộ đề thi Tiếng Việt 3 cuối kì 1 gồm 10 đề thi có ma trận + lời giải chi tiết.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(863 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 7
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong sách
Tiếng Việt 3 - Tập 1. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: CHIA SẺ NIỀM VUI
Mấy ngày liền, báo chí liên tục đưa tin về thiệt hại do cơn bão mới nhất gây ra.
Có một bức ảnh làm tôi rất xúc động: Một phụ nữ trẻ ngồi thẫn thờ trước ngôi nhà đổ
nát của mình. Đứng cạnh chị là một bé gái đang bám chặt lấy mẹ, mắt mở to, sợ hãi.
Con trai tôi sốt sắng nói:
- Trường con đang quyên góp sách vở, quần áo giúp các bạn vùng bị bão, mẹ ạ.
- Bố mẹ giúp con chuẩn bị nhé? Mẹ còn muốn đóng một thùng riêng gửi tặng hai
mẹ con trong bức ảnh này.
Chúng tôi cùng cậu con trai chất vào hai chiếc thùng các tông quần áo, sách vở,
đồ dùng…Đứng nhìn bố mẹ và anh sắp xếp, con gái tôi có vẻ nghĩ ngợi. Nó chạy vào
phòng, rồi trở ra ngay. Tay nó ôm chặt con búp bê tóc vàng. Đó là món đồ chơi nó
yêu thích nhất. Nó hôn tạm biệt con búp bê rồi bỏ vào thùng. Tôi bảo:
- Con gửi cho em thứ khác cũng được. Đây là con búp bê mà con thích nhất mà. Con gái tôi gật đầu:
- Em bé nhận được sẽ rất vui, mẹ ạ.


Tôi xúc động nhìn con. Ôi, con gái tôi đã biết chia sẻ niềm vui để em bé kia cũng được vui! (Minh Thư)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Ở đoạn 1, điều gì khiến người mẹ trong câu chuyện xúc động? (0,5 điểm)
A. Những thông tin từ các bài báo về một cơn bão mới.
B. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà mới.
C. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà đổ nát.
Câu 2: Gia đình hai bạn nhỏ làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá? (0,5 điểm)
A. Cậu con trai sốt sắng báo tin nhà trường đang quyên góp và cùng bố mẹ
chuẩn bị sách vở, quần áo, đồ dùng…giúp đồng bào bị bão tàn phá.
B. Cả nhà tham gia vận động mọi người giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá.
C. Bé gái tặng em nhỏ một chú gấu bông.
Câu 3: Bé gái tặng gì cho em nhỏ? (0,5 điểm)
A. Quần áo, sách vở, một số đồ dùng cá nhân.
B. Con búp bê mà bé yêu thích nhất.
C. Con gấu bông mà bé yêu thích nhất.


Câu 4: Em có nhận xét gì về hành động của bé gái trong câu chuyện? (0,5 điểm)
A. Bé gái tốt bụng, biết cùng cả nhà chia sẻ đồ dùng cho đồng bào vùng bị bão tàn phá.
B. Bé gái tốt bụng, biết tặng món đồ chơi yêu thích nhất cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá.
C. Bé gái tốt bụng, biết chia sẻ niềm vui của mình cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá.
Câu 5: Cho biết câu văn sau đây thuộc kiểu câu nào? (0,5 điểm)
Nó chạy vào phòng, rồi trở ra ngay. A. Câu giới thiệu? B. Câu nêu hoạt động? C. Câu nêu đặc điểm?
Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: vui, đẹp, nóng, thấp, cuối cùng. (0,5 điểm)
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
Câu 7: Chọn x hay s điền vào chỗ chấm: (0,5 điểm)
Trước ….au ; ….ô đẩy ; ….ếp hàng ; …an sẻ ; …e lửa
Câu 8: Tìm và ghi lại hình ảnh so sánh trong các câu văn sau: (0,5 điểm)


Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và
hai con mắt long lanh như thủy tinh.
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
Câu 9: Tìm 5 từ chỉ sự vật ở nông thôn. Đặt 1 câu dùng để giới thiệu sự vật vừa
tìm được. (1 điểm)
………………………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………………
Câu 10: Chuyển câu “Nam đi học.” thành câu hỏi, câu cảm, câu khiến. (1 điểm)
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết Nắng trưa
Nắng cứ như từng dòng lửa xối xuống mặt đất. Buổi trưa ngồi trong nhà nhìn ra
sân thấy rõ những sợi không khí nhỏ bé, mỏng manh, nhẹ tênh, vòng vèo lượn từ mặt
đất bốc lên, bốc lên mãi. Tiếng gì xa vắng thế? Tiếng võng kẽo kẹt kêu buồn buồn từ
nhà ai vọng lại. Thỉnh thoảng câu hát ru em cất lên từng tiếng ạ ời.
II. Tập làm văn (6 điểm):


zalo Nhắn tin Zalo