Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Đề 10

303 152 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 4.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(303 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

PHÒNG GD - ĐT …
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC ...
LỚP 4 - NĂM HỌC .............. MÔN: TOÁN Lớp: 4 ...
Thời gian làm bài: 40 phút Họ tên: Đề số: 10
...................................................
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. (0,5 điểm) Viết số sau: “Sáu mươi triệu sáu trăm nghìn sáu trăm linh sáu”: A. 60 600 600 B. 60 600 600 C. 60 600 606 D. 60 660 006
Câu 2. (0,5 điểm) Chữ số 4 trong số 43 897 592 thuộc:
A. hàng triệu, lớp chục triệu
B. hàng triệu, lớp triệu
C. hàng chục triệu, lớp chục triệu
D. hàng chục triệu, lớp triệu
Câu 3. (0,5 điểm) Số lớn nhất trong các số 563 842, 653 248, 563 482, 653 824 là: A. 563 842 B. 653 248 C. 563 482 D. 653 824
Câu 4. (0,5 điểm) Cho biểu thức 528 27 + 235 44 = 763 737. Hai chữ số thích
hợp lần lượt để điền vào dấu  là: A. 3 và 6 B. 2 và 4 C. 2 và 3 D. 4 và 2
Câu 5. (0,5 điểm) Cho a = 5 368 , b = 6. Giá trị của biểu thức a + 2 300 × b là: A. 7 668 B. 13 800 C. 46 008 D. 19 168
Câu 6. (0,5 điểm) Để chuẩn bị cho dịp Tết, mẹ mua gạo nếp để làm bánh chưng.
Mẹ mua 4 kg gạo nếp hết 104 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua 6 kg gạo nếp như thế thì
mẹ phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền? A. 156 000 đồng B. 624 000 đồng C. 26 000 đồng D. 24 000 đồng
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Tính (1,5 điểm)
a) 24 925 + 25 000 – 4 925
b) 12 800 × 5 + 87 200 × 5
= ……………………………….
= ……………………………….……..
= ……………………………….
= ………………………………..……..
= ………………………………
= ………………………………..……..
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
5 yến 21 kg = ……………kg
28 130 cm2 = ………dm2 ………cm2
8 thế kỉ = …………… năm
8 795 yến = ……… tấn + ………yến
Bài 3. Biểu đồ sau cho biết số trận môn bóng đá nam tại SEA Games 32 tại Đại hội
thể thao Đông Nam Á mà 3 bạn Quân, Thịnh, Đức đã xem:
Quan sát biểu đồ trên và điền vào chỗ chấm cho thích hợp. (1 điểm) Quân Thịnh Đức Mỗi = 1 trận đấu
a) Bạn ................ là người đã xem nhiều trận bóng nhất.
b) Trung bình mỗi bạn xem ........ trận bóng.
Bài 4. Những cây măng tươi sau khi hái về sẽ được chế biến thành măng khô. Cứ
300 kg măng tươi sẽ cho ra thành phẩm là 2 yến măng khô. Mùa măng năm nay
bác Sơn muốn làm 8 yến măng khô. Hỏi bác Sơn cần thu hoạch được bao nhiêu
yến măng tươi để làm được số măng khô trên? (2 điểm) Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ……
Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S. (1 điểm)
Đoạn thẳng AB vuông góc với đoạn thẳng BC.
Góc đỉnh D cạnh; DC, DE là góc nhọn.
Góc đỉnh C cạnh CB, CD là góc nhọn.
Đoạn thẳng GF vuông góc với đoạn thẳng FH.
Bài 6. Viết số thích hợp vào ô trống. (0,5 điểm) 9 7 3 3 2 6 9 5 2 8
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C D D A D A Câu 1.
Đáp án đúng là: C
Số: “Sáu mươi triệu sáu trăm nghìn sáu trăm linh sáu” viết là: 60 600 606 Câu 2.
Đáp án đúng là: D
Chữ số 4 trong số 43 897 592 thuộc: hàng chục triệu, lớp triệu Câu 3.
Đáp án đúng là: D
So sánh các số: 563 842, 653 248, 563 482, 653 824 đều là số có sáu chữ số, nên ta
số sánh các chữ số thuộc cùng hàng lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:
Chữ số hàng trăm nghìn: 5 < 6. Vậy ta so sánh các số: 653 248 và 653 824 có:
Chữ số hàng chục nghìn: 5 = 5
Chữ số hàng nghìn: 3 = 3
Chữ số hàng trăm: 2 < 8
Vậy số lớn nhất là: 653 824 Câu 4.
Đáp án đúng là: A
528 27 + 235 44 = 763 737
Số thứ nhất cần điền cộng 4 bằng 7. Vậy số cần điền là: 3
Số thứ hai cần điền cộng 7 bằng 13. Vậy số cần điền là: 6
Vậy hai chữ số thích hợp lần lượt để điền vào dấu  là: 3 và 6. Câu 5.
Đáp án đúng là: D


zalo Nhắn tin Zalo