Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Đề 2

342 171 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 4.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(342 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

PHÒNG GD - ĐT …
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC ...
LỚP 4 - NĂM HỌC .............. MÔN: TOÁN Lớp: 4 ...
Thời gian làm bài: 40 phút Họ tên: Đề số: 02
...................................................
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Các số thuộc lớp đơn vị trong số 3 830 920 (0,5 điểm) A. 8, 3, 0 B. 9, 2, 0 C. 3, 8, 3 D. 9, 0, 3
Câu 2. Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỷ nào? (0,5 điểm) A. XX B. XIX C. XXI D. IIX
Câu 3. Trong số 7 189 298, giá trị của chữ số 7 gấp giá trị của chữ số 1 số lần là (0,5 điểm) A. 700 lần B. 7 000 lần C. 7 lần D. 70 lần
Câu 4. Tổng của số chẵn lớn nhất có 4 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là: (0,5 điểm) A. 19 998 B. 19 999 C. 11 000 D. 11 001
Câu 5. Góc tạo bởi kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút là: (0,5 điểm) A. góc vuông B. góc nhọn C. góc tù D. góc bẹt
Câu 6. Có 1 700 kg gạo đựng đều vào các bao, mỗi bao 5 yến gạo. Hỏi cần có bao
nhiêu bao để đựng hết 1 700 kg gạo? (0,5 điểm) A. 34 bao B. 33 bao C. 32 bao D. 35 bao
II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. a) 240 : 8 × 6 b) 450 × 8 + 550 × 8
= ………………………………….
= ………………………………….
= ………………………………….
= ………………………………….
= ………………………………….
= ………………………………….
Bài 2. Điền vào chỗ chấm: (1 điểm)
Từ các số 1, 8, 2, 6.
■ Hãy lập các số lẻ có 4 chữ số khác nhau:
……………………………………………………………………………………
■ Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé:
…………………………………………………………………………………….
Bài 3. Tính giá trị biểu thức: (1 điểm) a) 17 yến + 36 yến b) 563 tạ – 85 tạ
= ………………………………….
= ………………………………….
= ………………………………….
= ………………………………….
= ………………………………….
= …………………………………. c) 125 tạ × 5 d) 512 tấn : 8
= ………………………………….
= ………………………………….
= ………………………………….
= ………………………………….
= ………………………………….
= ………………………………….
Bài 4. Thực hiện theo các yêu cầu sau: (1 điểm)
■ Vẽ đường thẳng đi qua B song song với CD.
■ Vẽ đường thẳng đi qua A vuông góc với CD.
Bài 5. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3 tạ gạo, ngày thứ hai bán được 14
yến 5 kg gạo. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ……
Bài 6. Để đi từ nhà đến trường, Nam phải đi qua công viên. Quãng đường từ nhà Nam đến công viên
dài 600 m và dài hơn quãng đường từ công viên đến trường là 230 m. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến

trường dài, cả đi và về dài bao nhiêu mét? Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ……
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ……
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B A D B C A
Câu 1. Đáp án đúng là: B
Các số thuộc lớp đơn vị trong số 3 830 920 là: 9, 2, 0
Câu 2. Đáp án đúng là: A
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
Vậy năm 1945 thuộc thế kỷ XX
Câu 3. Đáp án đúng là: D
Số 7 189 298 có chữ số 7 ở vị trí hàng triệu nên giá trị của chữ số 7 là 7 000 000
Số 7 189 298 có chữ số 1 ở vị trí hàng trăm nghìn nên giá trị của chữ số 1 là 100 000
Trong số 7 189 298, giá trị của chữ số 7 gấp giá trị của chữ số 1 số lần là:
7 000 000 : 100 000 = 70 (lần)
Câu 4. Đáp án đúng là: B


zalo Nhắn tin Zalo