Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Đề 1

1.8 K 0.9 K lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 15 đề cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 4.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1825 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


PHÒNG GD - ĐT …
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC ...
LỚP 4 - NĂM HỌC .............. MÔN: TOÁN Lớp: 4 ...
Thời gian làm bài: 40 phút Họ tên: Đề số: 1
...................................................
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số bốn mươi sáu triệu bảy trăm linh hai nghìn không trăm linh một được
viết là: (0,5 điểm) A. 46 702 100 B. 406 720 010 C. 46 702 001 D. 46 702 101
Câu 2. Năm 1789, vua Quang Trung đại phá quân Thanh, năm đó thuộc thế kỉ: (0,5 điểm) A. XVII B. IXX C. XV D. XVIII
Câu 3. Giá trị của biểu thức 80 549 – 61 × 9 là: (0,5 điểm) A. 80 000 B. 80 549 C. 80 488 D. 724 392
Câu 4. Trong số 98 292 437, giá trị của chữ số 9 gấp giá trị của chữ số 3 là: (0,5 điểm) A. 3 000 000 lần B. 300 000 lần C. 3 000 lần D. 30 000 000 lần
Câu 5. Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 102 m. Chiều dài hơn chiều rộng 11
m. Chiều rộng của hình chữ nhật là: (0,5 điểm) A. 91 m B. 31 m C. 20 m D. 51 m
Câu 6. Huyền có một số bi và một số túi. Biết rằng nếu Huyền bỏ vào mỗi túi 9
viên bi thì còn thừa 15 viên bi, còn nếu bỏ vào mỗi túi 12 viên bi thì vừa đủ. Vậy
Huyền có số bi là: (0,5 điểm) A. 62 viên bi B. 60 viên bi C. 61 viên bi D. 72 viên bi
II. Phần tự luận. (7 điểm)


Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S. (1 điểm)
■ AM và BC là 2 đường thẳng song song ……
■ HM vuông góc với DC tại M ……
Bài 2. Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 392 022 + 222 812 813 929 – 488 829
………………………………..
………………………………..
……………………………….
……………………………….
……………………………….
………………………………. 12 739 × 3 9 624 : 8
………………………………..
………………………………..
……………………………….
……………………………….
……………………………….
……………………………….
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm) 5 349 + 3 602 + 4 651 + 6 398
563 145 + 324 246 – 63 145 – 4 246
= ……………………………….
= ……………………………….……….
= ……………………………….
= ………………………………..………
= ……………………………….
= ………………………………. .……...
Bài 4. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: (2 điểm) 2 phút 5 giây …. 120 giây 4 tạ 130 kg … 5 tạ 3 kg

8 m2 … 8100 dm2 3 tấn 500 kg … 350 kg
Bài 5. Học sinh khối 4 của trường tiểu học Hoa Mai tham gia phong trào tết trồng
cây. Người ta giao cứ 9 học sinh thì trồng 27 cây, nhưng thực tế mỗi học sinh lại
trồng nhiều hơn nhiệm vụ được giao 2 cây nên tổng số cây trồng được là 415 cây.
Hỏi khối 4 đó có bao nhiêu học sinh? (Biết rằng tất cả các học sinh đều tham gia
trồng cây) (2 điểm) Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………… …
……………………………………………………………………………………… …
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C D A A C B
Câu 1. Đáp án đúng là: C
Số bốn mươi sáu triệu bảy trăm linh hai nghìn không trăm linh một được viết là: 46 702 001
Câu 2. Đáp án đúng là: D
Từ năm 1701 đến năm 1800 là thế kỉ mười tám (thế kỉ XVIII).


Năm 1789, vua Quang Trung đại phá quân Thanh, năm đó thuộc thế kỉ: XVIII
Câu 3. Đáp án đúng là: A
80 549 – 61 × 9 = 80 549 – 549 = 80 000
Câu 4. Đáp án đúng là: A
Trong số 98 292 437, chữ số 9 ở hàng chục triệu nên giá trị của chữ số 9 là: 90 000 000
Trong số 98 292 437, chữ số 3 ở hàng chục nên giá trị của chữ số 3 là: 30
Trong số 98 292 437, giá trị của chữ số 9 gấp giá trị của chữ số 3 là:
90 000 000 : 30 = 3 000 000 (lần)
Câu 5. Đáp án đúng là: C
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 102 : 2 = 51 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là: (51 – 11) : 2 = 20 (m) Đáp số: 20 m
Câu 6. Đáp án đúng là: B
Số bi mà mỗi túi chứa 9 viên bi ít hơn mỗi túi chứa 12 viên bi là: 12 – 9 = 3 (viên bi) Số túi bi của Hằng là: 15 : 3 = 5 (túi)
Số viên bi của Hằng là: 12 × 5 = 60 (viên bi) Đáp số: 60 viên bi
II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. (1 điểm)


zalo Nhắn tin Zalo