Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Đề 4

1 K 507 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 15 đề cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 4.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1014 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


PHÒNG GD - ĐT …
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC ...
LỚP 4 - NĂM HỌC .............. MÔN: TOÁN Lớp: 4 ...
Thời gian làm bài: 40 phút Họ tên: Đề số: 4
...................................................
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số chín triệu bảy trăm linh hai nghìn ba trăm linh một được viết là: A. 9 720 301 B. 9 702 310 C. 9 720 031 D. 9 702 301
Câu 2. Thành phố Hải Phòng có khoảng có 2 678 829 người. Làm tròn đến chữ số
hàng trăm nghìn, thành phố Hải Phòng có số dân là: A. 3 000 000 người B. 2 700 000 người C. 2 000 000 người D. 2 600 000 người
Câu 3. Số nào trong các số dưới đây có chữ số hàng trăm nghìn là 7? A. 2 439 814 B. 8 704 683 C. 3 923 611 D. 2 232 679
Câu 4. Thừa số thứ nhất là 3 153, thừa số thứ hai là 6. Vậy tích là: A. 18 198 B. 19 819 C. 18 918 D. 19 918
Câu 5. Khối 4 của trường em gồm lớp 4A, 4B và 4C. Lớp 4A có 21 học sinh, lớp
4B có 23 học sinh, lớp 4C có 22 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? A. 22 học sinh B. 33 học sinh C. 66 học sinh D. 40 học sinh
Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 480 dm. Tính chiều rộng của hình chữ
nhật đó biết chiều dài hơn chiều rộng 6 m. A. 117 m B. 15 m C. 123 m D. 9m
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Điển số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)


a) Có … đường thẳng vuông góc với BE.
b) Hình bên có … hình bình hành.
Bài 2. Đặt tính rồi tính. (1 điểm) 683 849 + 192 382 639 382 – 125 290
………………………………..
………………………………..
……………………………….
……………………………….
……………………………….
……………………………….
……………………………….
………………………………. 20 719 × 4 3 864 : 8
………………………………..
………………………………..
……………………………….
……………………………….
……………………………….
……………………………….
………………………………..
………………………………..
……………………………….
……………………………….
……………………………….
……………………………….
Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống (2 điểm)


5 tạ 32 yến = .......... kg
2 thế kỉ 25 năm = ......... năm
25 000 m2 = ................. dm2 3 giờ = .............. phút
Bài 4. Tính giá trị biểu thức: (1 điểm)
472 784 – 5 112 × 7 + 11 000 385 647 + 1 874 : 2 + 114 353
= ……………………………….
= ……………………………….
= ……………………………….
= ……………………………….
= ……………………………….
= ……………………………….
Bài 5. Hai lớp 4A và 4B có tất cả 82 học sinh. Nếu chuyển 2 học sinh ở lớp 4A
sang lớp 4B thì số học sinh lớp 4A hơn số học sinh lớp 4B là 4 bạn. Tính số học
sinh của mỗi lớp lúc ban đầu. (2 điểm) Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………… …
……………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………


………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ……
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D B B C A D
Câu 1. Đáp án đúng là: D
Số chín triệu bảy trăm linh hai nghìn ba trăm linh một được viết là: 9 702 301
Câu 2. Đáp án đúng là: B
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu
chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Số 2 678 829 có chữ số hàng chục nghìn là 7 > 5, ta làm tròn lên.
Làm tròn số 2 678 829 đến chữ số hàng trăm nghìn, ta được số 2 700 000.
Vậy làm tròn đến chữ số hàng trăm nghìn, thành phố Hải Phòng có số dân là: 2 700 000 người.
Câu 3. Đáp án đúng là: B
A. 2 439 814 có chữ số hàng trăm nghìn là 4
B. 8 704 683 có chữ số hàng trăm nghìn là 7
C. 3 923 611 có chữ số hàng trăm nghìn là 9
D. 2 232 679 có chữ số hàng trăm nghìn là 2 Vậy đáp án đúng là B
Câu 4. Đáp án đúng là: C


zalo Nhắn tin Zalo