Đề thi cuối kì 2 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo (đề 3)

259 130 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 3 đề thi cuối kì 2 môn Địa lý 10 bộ Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Địa lý lớp 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(259 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trang 1/6 - Mã đề thi 524
ĐỀ 03
Câu 1: Sản phẩm công nghiệp điện tử - tin học thuộc nhóm máy tính là
A. tivi màu, đồ chơi điện tử, catset. B. linh kiện điện tử, các vi mạch.
C. thiết bị công nghệ, phần mềm. D. máy fax, điện thoại, mạng viba.
Câu 2: Ngành dệt - may hiện nay được phân bố rộng rãi ở nhiều nước không phải chủ yếu do nguyên
nhân nào sau đây?
A. Nguồn nguyên liệu phong phú khắp nơi.
B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn.
C. Nguồn lao động dồi dào ở khắp các nước.
D. Hàng hoá có khả năng xuất khẩu rộng rãi.
Câu 3: Sự phát triển của ngành tài chính - ngân hàng không có biểu hiện nào sau đây?
A. Số người có tài khoản của tổ chức tài chính tăng nhanh.
B. Số lượng các ngân hàng, các chi nhánh, điểm ATM giảm.
C. Sự đa dạng các gói dịch vụ tài chính, dịch vụ ngân hàng.
D. Số lượng các trung tâm tư vấn và giao dịch tài chính tăng.
Câu 4: Thương mại không có đặc điểm nào sau đây?
A. Quá trình trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa bên bán và bên mua.
B. Thương mại tạo ra thị trường, chỉ hoạt động mạnh trong nước.
C. Hoạt động thương mại chịu tác động của quy luật cung và cầu.
D. Không gian hoạt động thương mại cả trong nước và ngoài nước.
Câu 5: Về kinh tế, ngành dịch vụ có vai trò nào sau đây?
A. Góp phần khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
B. Các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra một cách thông suốt.
C. Các lĩnh vực của đời sống xã hội và sinh hoạt diễn ra thuận lợi.
D. Tăng cường toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, bảo vệ môi trường.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành tài chính - ngân hàng ở các nước đang phát triển?
A. Các dịch vụ đang dần hoàn thiện.
B. Có lịch sử phát triển khá sớm.
C. Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại.
D. Hội nhập không được chú trọng.
Câu 7: Vai trò của công nghiệp đối với đời sống người dân là
A. thúc đẩy nhiều ngành phát triển.
B. làm thay đổi phân công lao động.
C. khai thác hiệu quả các tài nguyên.
D. tạo việc làm mới, tăng thu nhập.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trang 2/6 - Mã đề thi 524
Câu 8: Ngành công nghiệp mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp của thế giới là
A. giày. B. rượu. C. điện. D. dệt.
Câu 9: Sự phân bố các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng thường gắn với
A. các trung tâm du lịch, văn hóa, giáo dục.
B. các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá.
C. các trung tâm kinh tế, dịch vụ, du lịch.
D. các khu kinh tế, chính trị và thủ đô lớn.
Câu 10: Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nên chúng ta
cần phải
A. tạo môi trường mới. B. sử dụng tài nguyên.
C. ít khai thác, tác động. D. bảo vệ môi trường.
Câu 11: Những vấn đề môi trường ở các nước phát triển chủ yếu gắn với những tác động môi trường của
sự phát triển
A. đô thị, công nghiệp. B. công nghiệp, nông nghiệp.
C. nông nghiệp, đô thị. D. giao thông, dịch vụ.
Câu 12: Vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với phát triển kinh tế là
A. tạo thuận lợi cho quản lý hành chính và an ninh quốc phòng.
B. đảm bảo giao lưu giữa các vùng, thúc đẩy hội nhập quốc tế.
C. cung ứng, truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm - kiện.
D. nâng cao đời sống văn hoá và tinh thần trong xã hội hiện đại.
Câu 13: Ngành công nghiệp nào sau đây thường được phát triển ở nơi có dân cư đông?
A. Khai thác quặng kim loại. B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Khai thác dầu khí. D. Điện tử - tin học.
Câu 14: Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua việc
A. vận chuyển hàng hóa giữa bên bán và bên mua trong nước, quốc tế.
B. luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
C. luân chuyển các loại hàng hóa dịch vụ giữa các vùng trong một nước.
D. trao đổi các loại hàng hóa và dịch vụ giữa các địa phương với nhau.
Câu 15: Nhân tố nào sau đây có tính quyết định đến định hướng phát triển, trình độ phát triển của ngành
dịch vụ?
A. Mức sống và thu nhập thực tế.
B. Phân bố và mạng lưới dân cư.
C. Trình độ phát triển kinh tế.
D. Quy mô và cơ cấu dân số.
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây đúng với điểm công nghiệp?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trang 3/6 - Mã đề thi 524
A. Có các xí nghiệp nòng cốt, bổ trợ và phục vụ.
B. Bao gồm khu công nghiệp và điểm công nghiệp.
C. Gồm 1 - 2 xí nghiệp nằm gần nguyên nhiên liệu.
D. Gắn với đô thị vừa và lớn, vị trí địa lí thuận lợi.
Câu 17: Mô hình định hướng của tăng trưởng xanh là
A. tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo, vật liệu mới và hóa thạch.
B. đảm bảo nguồn vốn tự nhiên tiếp tục cung cấp cho các thế hệ sau.
C. tăng trưởng tập trung vào phát triển kinh tế mới, nguồn tài ngun.
D. thúc đẩy sự phát triển các-bon ở mức trung bình và tiến bộ xã hội.
Câu 18: Những nơi nào sau đây có mật độ mạng lưới đường sắt cao?
A. Châu Âu và Đông Bắc Hoa Kì. B. Đông Bắc Hoa Kì và Trung Phi.
C. Trung Phi và Đông Nam Á. D. Đông Nam Á và châu Âu.
Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng về công nghiệp?
A. Công nghiệp là ngành tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho toàn xã hội.
B. Công nghiệp là ngành góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng nền kinh tế.
C. Công nghiệp làm tăng khoảng cách phát triển của nông thôn và miền núi.
D. Trình độ phát triển công nghiệp phản ánh trình độ phát triển nền kinh tế.
Câu 20: Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ?
A. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.
B. Trình độ phát triển và năng suất lao động.
C. Mức sống và thu nhập thực tế người dân.
D. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
Câu 21: Tài chính ngân hàng không bao gồm có
A. hoạt động thanh khoản ở thị trường
B. các dịch vụ giao dịch về tài chính.
C. luân chuyển tiền tệ qua ngân hàng.
D. các công cụ tài chính của ngân hàng.
Câu 22: Các dịch vụ tiêu dùng gồm có
A. bán buôn, bán lẻ, y tế, giáo dục, thể dục, thể thao, du lịch.
B. bán buôn, bán lẻ, sửa chữa, du lịch, giáo dục, thể dục, y tế.
C. hành chính công, thủ tục hành chính, vệ sinh môi trường.
D. tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải hàng hóa, bưu chính.
Câu 23: Tính chất quan trọng của sản xuất công nghiệp là
A. khối lượng sản phẩm lớn. B. phân bố phân tán.
C. cần nhiều lao động. D. tập trung cao độ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trang 4/6 - Mã đề thi 524
Câu 24: Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ?
A. Tạo thêm nhiều việc làm, nâng cao đời sống con người.
B. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển mạnh.
C. Cho phép khai thác tốt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Trực tiếp sản xuất ra máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất.
Câu 25: Tài nguyên thiên nhiên là
A. nguồn lực ít sử dụng của quá trình sản xuất.
B. cơ sở để tích luỹ vốn và phát triển ổn định.
C. cơ hội để phát triển giàu, thu hút lao động.
D. có giá trị không thay đổi theo không gian.
Câu 26: Sản phẩm công nghiệp điện tử - tin học thuộc nhóm thiết bị điện tử là
A. thiết bị công nghệ, phần mềm. B. máy fax, điện thoại, mạng viba.
C. tivi màu, đồ chơi điện tử, catset. D. linh kiện điện tử, các vi mạch.
Câu 27: Nhận định nào sau đây không đúng với các hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
A. Trung tâm công nghiệp: hình thức trình độ cao.
B. Khu công nghiệp ra đời trong công nghiệp hóa.
C. Điểm công nghiệp là hình thức đơn giản nhất.
D. Vùng công nghiệp: hình thức tổ chức thấp nhất.
Câu 28: Tài nguyên thiên nhiên vô hạn là tài nguyên nào sau đây?
A. Năng lượng Mặt Trời, đất, sinh vật.
B. Gió, thuỷ triều, sóng biển, địa nhiệt.
C. Nước, đất, sóng biển, khoáng sản.
D. Không khí, khoáng sản, đất, nước.
Câu 29: Cơ sở nào để phân chia tài nguyên thiên nhiên thành đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản?
A. Theo khả năng hao kiệt. B. Theo nhiệt lượng sinh ra.
C. Theo công dụng kinh tế. D. Theo thuộc tính tự nhiên.
Câu 30: Các dịch vụ công gồm có
A. hành chính công, thủ tục hành chính, vệ sinh môi trường.
B. bán buôn, bán lẻ, y tế, giáo dục, thể dục, thể thao, du lịch.
C. tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải hàng hóa, bưu chính.
D. bán buôn, bán lẻ, sửa chữa, du lịch, giáo dục, thể dục, y tế.
Câu 31: Trụ sở của Tổ chức Thương mại Thế giới nằm ở quốc gia nào sau đây?
A. Thụy Sĩ. B. Hà Lan. C. Đức. D. Nhật Bản.
Câu 32: Đặc điểm của trung tâm công nghiệp là
A. nơi có một đến hai xí nghiệp. B. khu vực có ranh giới rõ ràng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trang 5/6 - Mã đề thi 524
C. có dịch vụ hỗ trợ công nghiệp. D. gắn với đô thị vừa và lớn.
Câu 33: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến
khả năng
A. đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai.
B. ổn định các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. sử dụng sạch nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 34: Nhận định nào sau đây đúng với môi trường?
A. Gồm các yếu tố vật chất tự nhiên, nhân tạo, có quan hệ mật thiết với nhau.
B. Tất cả hoàn cảnh bao quanh và ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, con người.
C. Gồm môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo và vũ trụ.
D. Đóng vai trò rất quan trọng, quyết định đến sự phát triển xã hội loài người.
Câu 35: Ngành vận tải đường sắt so với trước đây ít có đổi mới hơn cả về
A. đường ray. B. sức kéo. C. nhà ga. D. toa xe.
Câu 36: Ngành công nghiệp nào sau đây phát triển mạnh ở mọi quốc gia trên thế giới?
A. Công nghiệp năng lượng. B. Công nghiệp luyện kim.
C. Công nghiệp thực phẩm. D. Công nghiệp điện tử - tin học.
Câu 37: Vai trò của công nghiệp không phải là
A. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. cung cấp các tư liệu sản xuất, tạo sản phẩm tiêu dùng.
C. tạo cơ sở vững chắc cho an ninh lương thực đất nước.
D. sản xuất ra khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.
Câu 38: Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp là đặc điểm của
A. trung tâm công nghiệp. B. khu công nghiệp.
C. điểm công nghiệp. D. vùng công nghiệp.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây không hoàn toàn đúng với vai trò của ngành dịch vụ?
A. Cho phép khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên.
B. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập người lao động.
C. Góp phần phân bố lại dân cư, cung cấp nhiên liệu.
D. Có tác dụng thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất.
Câu 40: Ưu điểm của ngành vận tải đường sắt là
A. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.
B. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
C. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.
D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trang 6/6 - Mã đề thi 524
BẢNG ĐÁP ÁN
1.C
2.D
3.B
4.B
5.B
6.A
7.D
8.D
9.B
10.D
11.A
12.C
13.B
14.B
15.C
16.C
17.B
18.A
19.C
20.A
21.A
22.A
23.D
24.D
25.B
26.D
27.D
28.B
29.D
30.A
31.A
32.D
33.A
34.A
35.C
36.C
37.C
38.C
39.C
40.B

Mô tả nội dung:


ĐỀ 03
Câu 1: Sản phẩm công nghiệp điện tử - tin học thuộc nhóm máy tính là
A. tivi màu, đồ chơi điện tử, catset.
B. linh kiện điện tử, các vi mạch.
C. thiết bị công nghệ, phần mềm.
D. máy fax, điện thoại, mạng viba.
Câu 2: Ngành dệt - may hiện nay được phân bố rộng rãi ở nhiều nước không phải chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Nguồn nguyên liệu phong phú khắp nơi.
B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn.
C. Nguồn lao động dồi dào ở khắp các nước.
D. Hàng hoá có khả năng xuất khẩu rộng rãi.
Câu 3: Sự phát triển của ngành tài chính - ngân hàng không có biểu hiện nào sau đây?
A. Số người có tài khoản của tổ chức tài chính tăng nhanh.
B. Số lượng các ngân hàng, các chi nhánh, điểm ATM giảm.
C. Sự đa dạng các gói dịch vụ tài chính, dịch vụ ngân hàng.
D. Số lượng các trung tâm tư vấn và giao dịch tài chính tăng.
Câu 4: Thương mại không có đặc điểm nào sau đây?
A. Quá trình trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa bên bán và bên mua.
B. Thương mại tạo ra thị trường, chỉ hoạt động mạnh trong nước.
C. Hoạt động thương mại chịu tác động của quy luật cung và cầu.
D. Không gian hoạt động thương mại cả trong nước và ngoài nước.
Câu 5: Về kinh tế, ngành dịch vụ có vai trò nào sau đây?
A. Góp phần khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
B. Các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra một cách thông suốt.
C. Các lĩnh vực của đời sống xã hội và sinh hoạt diễn ra thuận lợi.
D. Tăng cường toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, bảo vệ môi trường.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành tài chính - ngân hàng ở các nước đang phát triển?
A. Các dịch vụ đang dần hoàn thiện.
B. Có lịch sử phát triển khá sớm.
C. Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại.
D. Hội nhập không được chú trọng.
Câu 7: Vai trò của công nghiệp đối với đời sống người dân là
A. thúc đẩy nhiều ngành phát triển.
B. làm thay đổi phân công lao động.
C. khai thác hiệu quả các tài nguyên.
D. tạo việc làm mới, tăng thu nhập.

Trang 1/6 - Mã đề thi 524

Câu 8: Ngành công nghiệp mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp của thế giới là A. giày. B. rượu. C. điện. D. dệt.
Câu 9: Sự phân bố các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng thường gắn với
A. các trung tâm du lịch, văn hóa, giáo dục.
B. các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá.
C. các trung tâm kinh tế, dịch vụ, du lịch.
D. các khu kinh tế, chính trị và thủ đô lớn.
Câu 10: Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nên chúng ta cần phải
A. tạo môi trường mới.
B. sử dụng tài nguyên.
C. ít khai thác, tác động.
D. bảo vệ môi trường.
Câu 11: Những vấn đề môi trường ở các nước phát triển chủ yếu gắn với những tác động môi trường của sự phát triển
A. đô thị, công nghiệp.
B. công nghiệp, nông nghiệp.
C. nông nghiệp, đô thị.
D. giao thông, dịch vụ.
Câu 12: Vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với phát triển kinh tế là
A. tạo thuận lợi cho quản lý hành chính và an ninh quốc phòng.
B. đảm bảo giao lưu giữa các vùng, thúc đẩy hội nhập quốc tế.
C. cung ứng, truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm - kiện.
D. nâng cao đời sống văn hoá và tinh thần trong xã hội hiện đại.
Câu 13: Ngành công nghiệp nào sau đây thường được phát triển ở nơi có dân cư đông?
A. Khai thác quặng kim loại.
B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Khai thác dầu khí.
D. Điện tử - tin học.
Câu 14: Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua việc
A. vận chuyển hàng hóa giữa bên bán và bên mua trong nước, quốc tế.
B. luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
C. luân chuyển các loại hàng hóa dịch vụ giữa các vùng trong một nước.
D. trao đổi các loại hàng hóa và dịch vụ giữa các địa phương với nhau.
Câu 15: Nhân tố nào sau đây có tính quyết định đến định hướng phát triển, trình độ phát triển của ngành dịch vụ?
A. Mức sống và thu nhập thực tế.
B. Phân bố và mạng lưới dân cư.
C. Trình độ phát triển kinh tế.
D. Quy mô và cơ cấu dân số.
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây đúng với điểm công nghiệp?

Trang 2/6 - Mã đề thi 524

A. Có các xí nghiệp nòng cốt, bổ trợ và phục vụ.
B. Bao gồm khu công nghiệp và điểm công nghiệp.
C. Gồm 1 - 2 xí nghiệp nằm gần nguyên nhiên liệu.
D. Gắn với đô thị vừa và lớn, vị trí địa lí thuận lợi.
Câu 17: Mô hình định hướng của tăng trưởng xanh là
A. tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo, vật liệu mới và hóa thạch.
B. đảm bảo nguồn vốn tự nhiên tiếp tục cung cấp cho các thế hệ sau.
C. tăng trưởng tập trung vào phát triển kinh tế mới, nguồn tài nguyên.
D. thúc đẩy sự phát triển các-bon ở mức trung bình và tiến bộ xã hội.
Câu 18: Những nơi nào sau đây có mật độ mạng lưới đường sắt cao?
A. Châu Âu và Đông Bắc Hoa Kì.
B. Đông Bắc Hoa Kì và Trung Phi.
C. Trung Phi và Đông Nam Á.
D. Đông Nam Á và châu Âu.
Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng về công nghiệp?
A. Công nghiệp là ngành tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho toàn xã hội.
B. Công nghiệp là ngành góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng nền kinh tế.
C. Công nghiệp làm tăng khoảng cách phát triển của nông thôn và miền núi.
D. Trình độ phát triển công nghiệp phản ánh trình độ phát triển nền kinh tế.
Câu 20: Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ?
A. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.
B. Trình độ phát triển và năng suất lao động.
C. Mức sống và thu nhập thực tế người dân.
D. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
Câu 21: Tài chính ngân hàng không bao gồm có
A. hoạt động thanh khoản ở thị trường
B. các dịch vụ giao dịch về tài chính.
C. luân chuyển tiền tệ qua ngân hàng.
D. các công cụ tài chính của ngân hàng.
Câu 22: Các dịch vụ tiêu dùng gồm có
A. bán buôn, bán lẻ, y tế, giáo dục, thể dục, thể thao, du lịch.
B. bán buôn, bán lẻ, sửa chữa, du lịch, giáo dục, thể dục, y tế.
C. hành chính công, thủ tục hành chính, vệ sinh môi trường.
D. tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải hàng hóa, bưu chính.
Câu 23: Tính chất quan trọng của sản xuất công nghiệp là
A. khối lượng sản phẩm lớn.
B. phân bố phân tán.
C. cần nhiều lao động.
D. tập trung cao độ.

Trang 3/6 - Mã đề thi 524

Câu 24: Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ?
A. Tạo thêm nhiều việc làm, nâng cao đời sống con người.
B. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển mạnh.
C. Cho phép khai thác tốt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Trực tiếp sản xuất ra máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất.
Câu 25: Tài nguyên thiên nhiên là
A. nguồn lực ít sử dụng của quá trình sản xuất.
B. cơ sở để tích luỹ vốn và phát triển ổn định.
C. cơ hội để phát triển giàu, thu hút lao động.
D. có giá trị không thay đổi theo không gian.
Câu 26: Sản phẩm công nghiệp điện tử - tin học thuộc nhóm thiết bị điện tử là
A. thiết bị công nghệ, phần mềm.
B. máy fax, điện thoại, mạng viba.
C. tivi màu, đồ chơi điện tử, catset.
D. linh kiện điện tử, các vi mạch.
Câu 27: Nhận định nào sau đây không đúng với các hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
A. Trung tâm công nghiệp: hình thức trình độ cao.
B. Khu công nghiệp ra đời trong công nghiệp hóa.
C. Điểm công nghiệp là hình thức đơn giản nhất.
D. Vùng công nghiệp: hình thức tổ chức thấp nhất.
Câu 28: Tài nguyên thiên nhiên vô hạn là tài nguyên nào sau đây?
A. Năng lượng Mặt Trời, đất, sinh vật.
B. Gió, thuỷ triều, sóng biển, địa nhiệt.
C. Nước, đất, sóng biển, khoáng sản.
D. Không khí, khoáng sản, đất, nước.
Câu 29: Cơ sở nào để phân chia tài nguyên thiên nhiên thành đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản?
A. Theo khả năng hao kiệt.
B. Theo nhiệt lượng sinh ra.
C. Theo công dụng kinh tế.
D. Theo thuộc tính tự nhiên.
Câu 30: Các dịch vụ công gồm có
A. hành chính công, thủ tục hành chính, vệ sinh môi trường.
B. bán buôn, bán lẻ, y tế, giáo dục, thể dục, thể thao, du lịch.
C. tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải hàng hóa, bưu chính.
D. bán buôn, bán lẻ, sửa chữa, du lịch, giáo dục, thể dục, y tế.
Câu 31: Trụ sở của Tổ chức Thương mại Thế giới nằm ở quốc gia nào sau đây? A. Thụy Sĩ. B. Hà Lan. C. Đức. D. Nhật Bản.
Câu 32: Đặc điểm của trung tâm công nghiệp là
A. nơi có một đến hai xí nghiệp.
B. khu vực có ranh giới rõ ràng.

Trang 4/6 - Mã đề thi 524


zalo Nhắn tin Zalo