MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 Mức độ đánh giá Mạch nội TT
Nội dung/chủ đề/bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các 6 câu 2 câu 2 câu 2 câu 1 1 Giáo dục chất độc hại 1 câu câu pháp luật Quyền và nghĩa vụ lao (2đ) (2đ) 6 câu 2 câu 2 câu 2 câu động của công dân Tổng câu 12 0 4 1 4 1 2 0 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến tai nạn vũ khí? A. Rò rỉ khí ga. B. Cưa bom, mìn. C. Cháy, chập điện. D. Thực phẩm ôi thiu.
Câu 2. Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tố giác người có hành vi: tàng trữ, mua bán trái phép chất gây cháy, nổ.
B. Hỗ trợ, giúp đỡ những người thi hành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.
C. Lợi dụng hoạt động phòng cháy, chữa cháy để xâm hại sức khỏe con người.
D. Sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt đúng tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy.
Câu 3. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong Luật quản lí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017?
A. Đào bới, tìm kiếm hoặc thu gom trái phép vũ khí, vật liệu nổ.
B. Tố giác những người vận chuyển, sử dụng trái phép vật liệu nổ.
C. Sở hữu vũ khí thô sơ là hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo.
D. Tố giác những người sử dụng trái phép các loại vũ khí nguy hiểm.
Câu 4. Luật Hóa chất năm 2007 nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tố cáo những người có hành vi sử dụng hóa chất độc hại để săn bắt động vật.
B. Cung cấp không đầy đủ, che dấu thông tin về đặc tính nguy hiểm của hóa chất.
C. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học đúng hàm lượng cho phép.
D. Sản xuất, kinh doanh, vận chuyển các hóa chất thuộc danh mục được phép.
Câu 5. Trong hoạt động phòng, chống tai nạn cháy, nổ, công dân được phép thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Giúp đỡ, hỗ trợ các hoạt động phòng cháy và chữa cháy.
B. Chống người thi thành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.
C. Mang chất dễ cháy, nổ đến những nơi tập trung đông người.
D. Cố ý gây cháy, làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe con người.
Câu 6. Trong hoạt động phòng, chống tai nạn hóa chất độc hại, công dân Việt Nam được phép thực
hiện hành vi nào sau đây?
A. Sử dụng hóa chất độc hại để săn bắt động vật.
B. Sản xuất, kinh doanh chất nguy hiểm trái quy định.
C. Sử dụng các loại hóa chất thuộc danh mục được phép.
D. Sử dụng các loại hóa chất vượt quá hàm lượng cho phép.
Câu 7. Đoạn thông tin dưới đây đề cập đến loại tai nạn nào?
Thông tin. Bà C là chủ một cơ sở sản xuất nem chua. Trong quá trình sản xuất, bà C đã bí mật sử dụng
một số hóa chất không rõ nguồn gốc, không có thời hạn sử dụng để tẩy trắng bì lợn. A. Tai nạn cháy, nổ.
B. Tai nạn do chất độc hại gây ra. C. Tai nạn vũ khí gây ra.
D. Tai nạn do bom mìn gây ra.
Câu 8. Hành vi của nhân vật nào dưới đây có thể gây ra tai nạn về cháy, nổ?
A. Ông B tố cáo hành vi tàng trữ thuốc pháo, thuốc nổ của anh V.
B. Anh T báo công an khi phát hiện vật thể lạ giống quả lựu đạn.
C. Chị X gọi lực lượng cứu hỏa khi phát hiện đám cháy.
D. Anh K mở bật lửa để kiểm tra bình xăng xe máy.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
A. Gây ô nhiễm, suy thoái tài nguyên thiên nhiên, môi trường.
B. Thiệt hại về tài sản, kinh tế của cá nhân, gia đình, xã hội.
C. Chỉ gây những tổn thương về tâm lí cho các nạn nhân.
D. Tổn hại đến sức khoẻ, tính mạng của con người.
Câu 10. Việc làm nào dưới đây không có tác dụng phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ?
A. Không sử dụng, tàng trữ súng trái phép.
B. Mua các nguyên liệu cần thiết để chế tạo pháo nổ.
C. Lên án, phê phán những hành động vì lợi nhuận mà sử dụng, tàng trữ vũ khí, chất nổ.
D. Vận động mọi người chấp hành quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn cháy, nổ.
Câu 11. Trong quá trình đào mương thoát nước cho mảnh vườn của gia đình, anh K đã phát hiện một
vật thể lạ, nghi là một quả bom. Nếu là anh K, trong trường hợp này, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Lại gần, sờ vào vật thể lạ lên để kiểm tra xem đó là loại bom gì.
B. Huy động nhiều người tới để khiêng vật thể đó về trụ sở công an.
C. Tránh xa vật thể lạ, báo cho công an và cảnh báo tới mọi người.
D. Cất giấu vật thể lạ, đợi một thời gian sau sẽ đem đi bán lấy tiền.
Câu 12. Gia đình ông B mở một nhà hàng kinh doanh đồ ăn. Nhà hàng của ông B rất đông khách, nên
ngày nào ông và các thành viên trong gia đình cũng phải dậy từ rất sớm để sơ chế các nguyên liệu. Anh
C là hàng xóm của ông B, đồng thời cũng là chủ một tiệm tạp hóa. Thấy ông B và người thân vất vả,
anh C bèn mang tới một gói bột nhỏ màu vàng, nói với ông B rằng: “đây là loại hóa chất giúp làm
sạch nhanh chóng các loại thực phẩm”; rồi anh khuyên ông B nên sử dụng loại hóa chất này để tiết
kiệm thời gian, công sức. Tuy nhiên, ông B không đồng ý, vì cho rằng các hoá chất sẽ ảnh hưởng
không tốt tới sức khoẻ khách hàng.
Trong tình huống trên, chủ thể nào chưa có ý thức trong việc phòng, chống tai nạn chất độc hại? A. Anh C. B. Ông B. C. Ông B và anh C.
D. Không có nhân vật nào.
Câu 13. “Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội” –
đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Lao động. B. Sáng tạo. C. Siêng năng. D. Kiên trì.
Câu 14. Người lao động không có quyền nào dưới đây?
A. Được đóng bảo hiểm xã hội và hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật.
B. Được nghỉ theo chế độ.
C. Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe doạ trực tiếp đến tính mạng, sức khoẻ trong quá trình thực hiện công việc.
D. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần thông báo trước.
Câu 15. Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định: Công dân có quyền
A. cưỡng bức và sử dụng nhân công dưới độ tuổi lao động.
B. làm việc, lựa chọn nghề nghiệm, việc làm và nơi làm việc.
C. đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần lí do.
D. phân biệt đối xử và sử dụng lao động chưa thành niên.
Câu 16. Theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động có quyền nào sau đây?
A. Thực hiện hợp đồng lao động.
B. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.
C. Tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.
D. Tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động.
Câu 17. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: người lao động có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Tự do lựa chọn việc làm và nơi làm việc.
B. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
C. Làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn.
D. Chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động.
Câu 18. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, lao động là quyền và nghĩa vụ của A. mọi công dân. B. công dân trên 18 tuổi. C. công dân trên 20 tuổi.
D. công dân từ 18 đến 60 tuổi.
Câu 19. Trong tình huống sau, chủ thể nào đã vi phạm quy định của Bộ luật lao động năm 2019?
Tình huống. Chị H kí hợp đồng với công ty B (do bà X làm Giám đốc) với vị trí: công nhân khai thác
đá. Khi đến công trường khai thác đá, nhận thấy công việc không đúng như khi giao kết hợp đồng, địa
điểm và điều kiện làm việc không an toàn, có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng, nên chị H
đã từ chối làm việc. Tuy nhiên, bà X không đồng ý, bà đã nhục mạ chị H và đe dọa sẽ kiện chị H vì chị
đã vi phạm hợp đồng lao động; không những vậy, bà X còn chỉ đạo một số bảo vệ công trường thực
hiện hành vi giam giữ, bắt ép chị H phải làm việc. A. Chị H. B. Bà X. C. Chị H và bà X.
D. Không có nhân vật nào vi phạm.
Câu 20. Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật lao động?
A. Chị K nghiêm túc chấp hành nội quy lao động của công ty.
B. Anh T không sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc.
C. Bà M thuê trẻ em 14 tuổi làm việc ở công trường xây dựng.
D. Ông V tự ý đuổi việc người lao động khi chưa hết hạn hợp đồng.
Câu 21. Em đồng tình với quan điểm nào sau đây khi bàn về vấn đề quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
A. Chỉ người nghèo mới cần lao động, người giàu không cần lao động.
B. Lao động chỉ tạo ra những giá trị vật chất cho đời sống con người.
C. Lao động chỉ tạo ra những giá trị tinh thần cho đời sống con người.
D. Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhân loại.
Câu 22. Chủ nhật, bạn N sang nhà bạn H trả sách thì thấy H đang giận dỗi mẹ. Sau khi hỏi thăm, N
mới biết H có thái độ như vậy là vì mẹ yêu cầu phải lau nhà xong mới được đi chơi. Bạn H rất ấm ức
và cho rằng mình còn nhỏ nên không phải làm việc nhà.
Câu hỏi: Trong trường hợp trên, nếu là N, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Không quan tâm, vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.
B. Khuyên H nên giúp đỡ mẹ những công việc phù hợp với lứa tuổi.
C. Đồng tình với bạn H vì trẻ em không có nghĩa vụ làm việc nhà.
D. Mắng nhiếc H gay gắt vì H lười biếng và không yêu thương mẹ.
Câu 23. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của Bộ luật Lao động năm 2019?
A. Cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.
B. Khen thưởng khi người lao động đạt thành tích cao trong công việc.
C. Thuê trẻ em 14 tuổi làm công việc phá dỡ các công trình xây dựng.
Đề thi cuối kì 2 GDCD 8 Cánh diều - Đề 3
401
201 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cuối kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn GDCD 8 Cánh diều mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi GDCD lớp 8.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(401 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)