Đề thi cuối kì 2 KHTN (nối tiếp) 8 Kết nối tri thức trường THCS Mỹ Xá- Nam Định

127 64 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    10 Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (nối tiếp)

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    567 284 lượt tải
    150.000 ₫
    150.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi nối tiếp cuối kì 2 môn Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KHTN lớp 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(127 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


PHÒNG GD&ĐT TP NAM ĐỊNH
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS MỸ XÁ NĂM HỌC 2023-2024 Môn: KHTN – lớp 8 THCS
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Phần I: Trắc nghiệm ( 4,0 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất và viết chữ cái đứng
trước phương án đó vào bài làm
Câu 1: Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì
A. nội năng của vật giảm.
B. động năng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm.
C. động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
D. thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
Câu 2: Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn nào dưới đây đúng?
A. Nhôm, không khí, nước.
B. Nhôm, nước, không khí.
C. Không khí, nhôm, nước.
D. Không khí, nước, nhôm.
Câu 3: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt A. chỉ của chất khí.
B. của chất khí và chất lỏng. C. chỉ của chất lỏng.
D. của chất lỏng và chất rắn.
Câu 4. Ba cốc thủy tinh giống nhau, ban đầu cốc A đựng nước đá, cốc B đựng nước nguội (ở nhiệt
độ phòng), cốc C đựng nước sôi. Đổ hết nước và rót nước sôi vào cả ba cốc. Cốc nào dễ vỡ nhất?
Cốc nước đá (A); Cốc nước nguội (B); Cốc nước sôi(C) A. Cốc A dễ vỡ nhất. B. Cốc B dễ vỡ nhất. C. Cốc C dễ vỡ nhất
D. Không có cốc nào dễ vỡ cả
Câu 5: Kiểu kết nối kiểu đòn bẩy giữa các xương giúp:
A. Xương có khả năng chịu tải cao khi vận động B. Xương cứng rắn hơn C. Xương mềm dẻo hơn
D. Xương cử động linh hoạt hơn
Câu 6: Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang bụng: A. Thực quản. B. Phổi. C. Tim. D. Dạ dày.
Câu 7: Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá ? A. Hêrôin. B. Côcain. C. Moocphin. D. Nicôtin
Câu 8: Khi chúng ta thở ra thì
A. xương ức và xương sườn hạ xuống, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực tăng.
B. xương ức và xương sườn nâng lên, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực giảm.
C. xương ức và xương sườn nâng lên, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực tăng.
D. xương ức và xương sườn hạ xuống, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực giảm.
Câu 9: Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, loại khí nào sẽ khuếch tán từ không khí ở phế nang vào máu: A. Khí N2. B. Khí O2. C.Khí CO2. D. Khí H2.
Câu 10: Khi lao động nặng, cơ thể sẽ toả nhiệt bằng cách nào?
1. Dãn mạch máu dưới da. 2. Run. 3. Vã mồ hôi. 4. Sởn gai ốc A. 1, 3 B. 1, 2, 3 C. 3, 4 D. 1, 2, 4
Câu 11: Hệ cơ quan nào đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hoà thân nhiệt ? A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ nội tiết. C. Hệ bài tiết. D. Hệ thần kinh.
Câu 12: Tác nhân gây bệnh lậu là một loại A. xoắn khuẩn.
B. song cầu khuẩn. C. tụ cầu khuẩn. D. trực khuẩn.
Câu 13: Khi xâm nhập vào cơ thể người, HIV tấn công chủ yếu vào loại tế bào nào ? A. Đại thực bào. B. Tế bào limphô B. C. Tế bào limphô T. D. Bạch cầu ưa acid.
Câu 14: Môi trường sống của các loài giun kí sinh là loại môi trường nào? A. Môi trường nước. B. Môi trường sinh vật.
C. Môi trường trong đất.
D. Môi trường trên cạn.
Câu 15: Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái
sau: (1) mức độ ngập nước , (2) nhiệt độ không khí , (3) kiến, (4) ánh sáng , (5) rắn hổ mang , (6)
cây gỗ, (7) gỗ mục , (8) sâu ăn lá cây. Những nhân tố nào thuộc nhóm nhân tố sinh thái vô sinh? A. (1), (2), (4), (7) B. (1), (2), (4), (5), (6) C. (1), (2), (5), (6) D. (3), (5), (6), (8)
Câu 16: Chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người là A. Fe (iron). B. Ca (calcium). C. P (phosphorus). D. Mg (magnesium).
Phần II: Tự luận ( 6 điểm) Câu 1: (1 điểm)
a) Khả năng hấp thụ và phản xạ tia nhiệt của một vật phụ thuộc vào gì?
b) Tại sao chảo được làm bằng kim loại còn cán chảo được làm bằng gỗ hoặc nhựa? Câu 2: (1 điểm)
Tại sao đinh vít sắt có ốc bằng đồng bị kẹt có thể mở được bằng cách nung nóng, còn đinh vít
đồng có ốc bằng sắt khi bị kẹt lại không mở được bằng cách nung nóng? Câu 3: (2 điểm)
a) Thế nào là thụ tinh, thụ thai?
b) Em hãy kể tên một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục. Từ đó trình bày cách phòng chống
các bệnh lây truyền qua đường sinh dục? Câu 4: (0,5 điểm)
Vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt? Câu 5: (1 điểm)
Quan sát hình dưới đây và dự đoán xương nào bị giòn, dễ gãy. Từ đó nêu tác hại của bệnh loãng xương. Câu 6: (0,5 điểm)
Em hãy cho biết nghĩa của việc bịt mũi nạn nhân trong phương pháp hà hơi thổi ngạt?
---------Hết----------
PHÒNG GD&ĐT TP NAM ĐỊNH
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS MỸ XÁ NĂM HỌC 2023-2024 Môn: KHTN – lớp 8 THCS
( Thời gian làm bài: 60 phút) Hướng dẫn chung:
- Không làm tròn tổng điểm toàn bài
- Học sinh trình bày hoặc giải bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tương đương
Phần 1: Trắc nghiệm ( 4 điểm). Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA C B B A A D D D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA B A D B C B A B
Phần 2: Tự luận ( 6 điểm) CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 1
Câu 1 a - Khả năng hấp thụ và phản xạ tia nhiệt của một vật phụ thuộc 0,25 điểm
tính chất mặt ngoài của nó. Mặt ngoài của vật càng xù xì và càng
sẫm màu thì vật hấp thụ tia nhiệt càng mạnh.
- Mặt ngoài của vật cùng nhẵn và càng sáng màu thì vật phản xạ 0,25 điểm
tia nhiệt càng mạnh.
Câu 1 b - Chảo được làm bằng kim loại vì kim loại dẫn nhiệt tốt, sử dụng 0,25 điểm
làm chảo giúp thức ăn nóng nhanh hơn .
- Còn nhựa và gỗ dẫn nhiệt kém nên thường sử dụng để làm cán 0,25 điểm
chảo, giúp ta cầm vào không bị bỏng. Câu 2 0,25 điểm
- Vì đồng nở vì nhiệt nhiều hơn sắt
- Nên trường hợp đinh vít bằng sắt có ốc bằng đồng khi được 0,25 điểm
nung nóng thì ốc bằng đồng nở ra nhiều hơn đinh vít bằng sắt, 0,25 điểm
- Do đó có thể vặn đinh vít ra khỏi ốc.


zalo Nhắn tin Zalo