Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo (Đề 3)

2.2 K 1.1 K lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(2239 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 3
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3.
- Giáo viên cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn trong các phiếu đọc. Đảm bảo
đúng tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng/ phút.
- Dựa vào nội dung bài đọc. Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: NGƯỜI BẠN MỚI
Cả lớp đang giải bài tập toán, bỗng một phụ nữ lạ bước vào, khẽ nói với thầy giáo:
- Thưa thầy, tôi đưa con gái tôi đến lớp. Nhà trường đã nhận cháu vào học…
- Mời bác đưa em vào – Thầy Kốt-ski nói.
Bà mẹ bước ra hành lang và trở lại ngay với một bé gái. Ba mươi cặp mắt ngạc
nhiên hướng cả về phía cô bé nhỏ xíu – em bị gù.
Thầy giáo nhìn nhanh cả lớp, ánh mắt thầy nói lời cầu khẩn: “Các con đừng để
người bạn mới cảm thấy bị chế nhạo”. Các trò ngoan của thầy đã hiểu, các em vui vẻ,
tươi cười nhìn người bạn mới. Thầy giáo giới thiệu:
- Tên bạn mới của các em là Ô-li-a. – Thầy liếc nhìn tập hồ sơ bà mẹ đưa.
- Bạn ấy từ tỉnh Tôm-ski của nước Nga chuyển đến trường chúng ta. Ai nhường
chỗ cho bạn ngồi bàn đầu nào? Các em đều thấy bạn bé nhỏ nhất lớp mà.


Tất cả sáu em học sinh trai và gái ngồi bàn đầu đều giơ tay:
- Em nhường chỗ cho bạn…
Cô bé Ô-li-a ngồi vào bàn và nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy. Theo XU-KHÔM-LIN-SKI
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Người bạn mới đến lớp có đặc điểm gì? (0,5 điểm)
A. Nhỏ nhắn và xinh xắn . B. Nhỏ bé và bị gù .
C. Đáng yêu và dịu dàng.
Câu 2: Vì sao khi bạn bước vào lớp, thầy giáo nhìn học sinh trong lớp với ánh
mắt cầu khẩn ? (0,5 điểm)
A. Vì thầy sợ rằng các bạn học sinh sẽ chế nhạo ngoại hình của bạn mới .
B. Vì thầy sợ rằng các bạn học sinh sẽ không quý mến người bạn mới .
C. Vì thầy sợ rằng người bạn mới sẽ cảm thấy lo lắng, bất an.
Câu 3: Các bạn học sinh đã hiểu mong muốn của thầy và biểu lộ tình cảm với
người bạn mới như thế nào? (0,5 điểm)
A. Chê bai, chế giễu ngoại hình của bạn .
B. Thân thiện, chủ động nhường chỗ ngồi cho bạn .


C. Vui vẻ với bạn trước mặt thầy giáo và nói xấu bạn sau khi ra khỏi lớp .
Câu 4: Em thấy các bạn học sinh trong truyện là người như thế nào? (0,5 điểm)
A. Ích kỉ, nhỏ nhen, không quan tâm đến bất cứ ai .
B. Không biết lẽ phải, luôn cho bản thân mình đúng .
C. Hiểu chuyện, cảm thông trước hoàn cảnh của bạn .
Câu 5: Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì? (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… ………
Câu 6: Nếu em có một người bạn có ngoại hình đặc biệt như bạn Ô-li-a, em sẽ
làm gì để khiến bạn không cảm thấy tự ti về bản thân? (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… ………
Câu 7: Tìm câu thể hiện lời khuyên trong bài đọc. (0,5 điểm)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… ………
Câu 8: Trong câu: “Thầy liếc nhìn tập hồ sơ bà mẹ đưa.” Bộ phận nào trả lời cho
câu hỏi Làm gì? (0,5 điểm)
A. Liếc nhìn tập hồ sơ bà mẹ đưa. B. Thầy liếc nhìn. C. Hồ sơ bà mẹ đưa


Câu 9: Chuyển câu “Ánh mắt Ô-li-a dịu dàng.” thành câu cảm và gạch chân từ
bộc lộ cảm xúc trong câu. (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… ……
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Vời vợi Ba Vì
Vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày.
Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua những thung lũng xanh
biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn
hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc
trước một cảnh đẹp của đất nước Việt Nam. Gợi ý:
- Giới thiệu về cảnh đẹp đó: Cảnh đẹp đó là gì? Nằm ở đâu?
- Miêu tả chung về cảnh đẹp: Khung cảnh, không gian, thời tiết, cảnh vật, con người, …
- Kỉ niệm của em với cảnh đẹp đó.
- Tình cảm của em dành cho cảnh đẹp đó: Cảm nhận về cảnh vật, tình cảm với con người nơi đây. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm


zalo Nhắn tin Zalo