PHÒNG GD- ĐT …........... ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..............
LỚP 2 - NĂM HỌC .............. MÔN: TOÁN Lớp: 2 ...
Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Đề số 5
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số gồm 6 trăm 8 chục viết là: A. 680 B. 68 C. 608 D. 860
Câu 2: “6 m = …cm”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 100 B. 60 C. 600 D. 200
Câu 3: Tổng của 342 và 276 là: A. 518 B. 618 C. 408 D. 528
Câu 4: Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là: A. 133 + 527 B. 800 – 50 C. 435 + 180 D. 782 – 5
Câu 5: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: A. 28 cm B. 36 cm C. 5 dm D. 50 cm
Câu 6: Mẹ Hà đóng 4 bao thóc có cân nặng lần lượt là: 50 kg, 42 kg, 53 kg và 60 kg. Bố
Hà dùng xe máy chờ các bao thóc đi bán. Vì xe chỉ chở nhiều nhất 150 kg nên bố đã để
lại một bao thóc. Bao thóc để lại cân nặng là: A. 50 kg B. 42 kg C. 53 kg D. 60 kg II. Phần tự luận
Câu 7: Đặt tính rồi tính: 480 – 235 146 + 792 ................... ................... ................... ................... ................... ................... Câu 8: Tính: 267 + 304 – 125 = ........ 623 – 431 + 73 = ........ Câu 9: >; <; = 45 m : 5 … 742 dm – 660 dm 324 + 258 … 620 – 18 Câu 10: Số?
Hình bên có:… hình tứ giác
Câu 11: Khối lớp Một có 180 học sinh. Khối lớp Hai có nhiều hơn khối lớp Mội 78 học
sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh? Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 12: Điền số thích hợp vào mỗi ô trống sao cho tổng của các số ở ba ô liên tiếp đều bằng 84. 18 39
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A C B D D D Câu 1: Đáp án đúng là: A
Số gồm 6 trăm 8 chục viết là: 680 Câu 2: Đáp án đúng là: C Vì 1 m = 100 cm Nên 6 m = 600 cm Câu 3: Đáp án đúng là: B 342 + 276 = 618
Câu 4: Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là: A. 133 + 527 B. 800 – 50 C. 435 + 180 D. 782 – 5 Đáp án đúng là: D 133 + 527 = 660 800 – 50 = 750 435 + 180 = 615 782 – 5 = 777
So sánh các kết quả vừa tính được: 777 > 750 > 660 > 615
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: 782 – 5
Câu 5: Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
A. 28 cm B. 36 cm C. 5 dm D. 50 cm Đáp án đúng là: D
Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 14 + 14 + 22 = 50 cm
Câu 6: Mẹ Hà đóng 4 bao thóc có cân nặng lần lượt là: 50 kg, 42 kg, 53 kg và 60 kg. Bố
Hà dùng xe máy chờ các bao thóc đi bán. Vì xe chỉ chở nhiều nhất 150 kg nên bố đã để
lại một bao thóc. Bao thóc để lại cân nặng là: A. 50 kg B. 42 kg C. 53 kg D. 60 kg Đáp án đúng là: D
Ta thấy 50 kg + 42 kg + 53 kg = 145 kg
Vì xe chỉ chở nhiều nhất 150 kg nên 3 bao gạo được chở là các bao có cân nặng 50 kg, 42 kg, 53 kg.
Vậy bao thóc để lại cân nặng 60 kg II. Phần tự luận
Câu 7: Đặt tính rồi tính: 480 – 235 146 + 792 Câu 8: 267 + 304 – 125 = 446 623 – 431 + 73 = 265 Câu 9:
45 m : 5 > 742 dm – 660 dm
324 + 258 < 620 – 18 Giải thích: Giải thích:
Đề thi cuối kì 2 Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo (Đề 5)
3.8 K
1.9 K lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi học kì 2 Toán 2 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 2.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(3760 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHÒNG GD- ĐT …...........
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..............
Lớp: 2 ...
Họ và tên:
ĐỀ THI HỌC KÌ II
LỚP 2 - NĂM HỌC ..............
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 40 phút
Đề số 5
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số gồm 6 trăm 8 chục viết là:
A. 680 B. 68 C. 608 D. 860
Câu 2: “6 m = …cm”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 100 B. 60 C. 600 D. 200
Câu 3: Tổng của 342 và 276 là:
A. 518 B. 618 C. 408 D. 528
Câu 4: Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:
A. 133 + 527 B. 800 – 50 C. 435 + 180 D. 782 – 5
Câu 5: Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
A. 28 cm B. 36 cm C. 5 dm D. 50 cm
Câu 6: Mẹ Hà đóng 4 bao thóc có cân nặng lần lượt là: 50 kg, 42 kg, 53 kg và 60 kg. Bố
Hà dùng xe máy chờ các bao thóc đi bán. Vì xe chỉ chở nhiều nhất 150 kg nên bố đã để
lại một bao thóc. Bao thóc để lại cân nặng là:
A. 50 kg B. 42 kg C. 53 kg D. 60 kg
II. Phần tự luận
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 7: Đặt tính rồi tính:
480 – 235
...................
...................
...................
146 + 792
...................
...................
...................
Câu 8: Tính:
267 + 304 – 125 = ........ 623 – 431 + 73 = ........
Câu 9: >; <; =
45 m : 5 … 742 dm – 660 dm 324 + 258 … 620 – 18
Câu 10: Số?
Hình bên có:… hình tứ giác
Câu 11: Khối lớp Một có 180 học sinh. Khối lớp Hai có nhiều hơn khối lớp Mội 78 học
sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 12: Điền số thích hợp vào mỗi ô trống sao cho tổng của các số ở ba ô liên tiếp đều
bằng 84.
18 39
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
A C B D D D
Câu 1:
Đáp án đúng là: A
Số gồm 6 trăm 8 chục viết là: 680
Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Vì 1 m = 100 cm
Nên 6 m = 600 cm
Câu 3:
Đáp án đúng là: B
342 + 276 = 618
Câu 4: Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:
A. 133 + 527 B. 800 – 50 C. 435 + 180 D. 782 – 5
Đáp án đúng là: D
133 + 527 = 660
800 – 50 = 750
435 + 180 = 615
782 – 5 = 777
So sánh các kết quả vừa tính được: 777 > 750 > 660 > 615
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: 782 – 5
Câu 5: Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. 28 cm B. 36 cm C. 5 dm D. 50 cm
Đáp án đúng là: D
Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 14 + 14 + 22 = 50 cm
Câu 6: Mẹ Hà đóng 4 bao thóc có cân nặng lần lượt là: 50 kg, 42 kg, 53 kg và 60 kg. Bố
Hà dùng xe máy chờ các bao thóc đi bán. Vì xe chỉ chở nhiều nhất 150 kg nên bố đã để
lại một bao thóc. Bao thóc để lại cân nặng là:
A. 50 kg B. 42 kg C. 53 kg D. 60 kg
Đáp án đúng là: D
Ta thấy 50 kg + 42 kg + 53 kg = 145 kg
Vì xe chỉ chở nhiều nhất 150 kg nên 3 bao gạo được chở là các bao có cân nặng 50 kg,
42 kg, 53 kg.
Vậy bao thóc để lại cân nặng 60 kg
II. Phần tự luận
Câu 7: Đặt tính rồi tính:
480 – 235 146 + 792
Câu 8:
267 + 304 – 125 = 446 623 – 431 + 73 = 265
Câu 9:
45 m : 5 > 742 dm – 660 dm
Giải thích:
324 + 258 < 620 – 18
Giải thích:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Vì 45 m : 5 = 9 m
742 dm – 660 dm = 82 dm
Đổ 9 m = 90 dm
Vì 90 dm > 82 dm
Nên 45 m : 5 > 742 dm – 660 dm
324 + 258 = 582
620 – 18 = 602
Vì 582 < 602
Nên 324 + 258 < 620 – 18
Câu 10: Số?
Hình bên có: 5 hình tứ giác
Gồm:
- Hình 1
- Hình 3
- Hình (1 + 2)
- Hình (2 + 3)
- Hình (1 + 2 + 3)
Câu 11:
Bài giải
Khối lớp Hai có số học sinh là:
180 + 78 = 258 (học sinh)
Đáp số: 258 học sinh
Câu 12: Điền số thích hợp vào mỗi ô trống sao cho tổng của các số ở ba ô liên tiếp đều
bằng 84.
39 18 27 39 18 27 39
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85