ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ SỐ 19 Thời gian làm bài:
150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 120 câu Dạng câu hỏi:
Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng) Cách làm bài:
Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm CẤU TRÚC BÀI THI Nội dung Số câu Nội dung Số câu Phần 1: Ngôn ngữ
Giải quyết vấn đề 1.1. Tiếng Việt 20 3.1. Hóa học 10 1.2. Tiếng Anh 20 3.2. Vật lí 10
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu 3.4. Sinh học 10 2.1. Toán học 10 3.5. Địa lí 10 2.2. Tư duy logic 10 3.6. Lịch sử 10
2.3. Phân tích số liệu 10 NỘI DUNG BÀI THI PHẦN 1. NGÔN NGỮ 1.1. TIẾNG VIỆT
1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Nuôi… ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng” A. Lợn B. Gà C. Bò D. Cá
2. Nội dung nào không được phản ánh trong tác phẩm Đọc Tiểu Thanh kí của Nguyễn Du?
A. Cảm thương cho số phận nàng Tiểu Thanh
B. Cảm thương cho những kiếp người “tài hoa bạc mệnh”
C. Thể hiện cảm xúc, suy tư của tác giả
D. Lên án, tố cáo xã hội phong kiến đã bần cùng hóa con người
3. “Qua cửa Đại Than, ngược bến Đông Triều/ Đến sông Bạch Đằng, thuyền bơi một chiều/ Bát ngát
song kình muôn dặm/ Thướt tha đuôi trĩ một màu” (Trương Hán Siêu)
Đoạn thơ trên được viết theo thể loại nào? A. Hịch B. Phú C. Cáo D. Chiếu
4. Từ nào được dùng với nghĩa chuyển: “Sống trong cát, chết vùi trong cát/ Những trái tim như ngọc
sáng ngời.” (Tố Hữu) A. Sống B. Cát C. Trái tim D. Ngọc sáng ngời
5. Điền vào chỗ trống trong câu thơ sau: “Quyện… quy lâm tầm túc thụ/ Cô… mạn mạn độ thiên
không”(Chiều tối, Hồ Chí Minh) A. chim, mây B. cỏ, trăng C. mây, trời D. điểu, vân
6. “đường chỉ tay đã đứt/ dòng sông rộng vô cùng/ Lor-ca bơi sang ngang/ trên chiếc ghi ta màu bạc”
(Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo)
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ: A. Dân gian B. Trung đại C. Thơ Mới D. Hiện đại
7. Nội dung nào sau đây không được phản ánh trong văn bản Thông điệp nhân Ngày Thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003?
A. Phòng chống HIV/AIDS là mối quan tâm hàng đầu của toàn nhân loại, những cố gắng của con người vẫn chưa đủ
B. Thiết tha kêu gọi các quốc gia, toàn thể nhân dân trên thế giới hãy sát cánh bên nhau để cùng lật đổ
thành lũy của sự im lặng, kì thị và phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV/AIDS.
C. Việc đẩy lùi dịch bệnh là việc riêng của mỗi cá nhân.
D. Tầm quan trọng và sự bức thiết của công cuộc phòng chống HIV/AIDS.
8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau: A. Chẻ tre B. Chứng dám C. Giuồng giẫy D. Dè xẻn
9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Hắn ta thật liều, ....... người mà vẫn ăn mặc ...........”
A. Rét run, phong phanh
B. Rét giun, phong phanh
C. Rét dun, phong thanh
D. Rét run, phong thanh
10. Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Yếu điểm của cô ấy là không giỏi xoay xở mỗi khi xảy ra vấn đề.” A. Yếu điểm B. Giỏi C. Xoay xở D. Xảy ra
11. Các từ “tim tím, trăng trắng” thuộc nhóm từ nào? A. Từ láy vần
B. Không phải từ láy C. Từ láy phụ âm đầu D. Từ láy toàn bộ
12. “Em yêu những hàng cây xanh tươi chúng làm cho con đường tới trường của chúng em rợp bóng mát” Đây là câu: A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu quan hệ từ D. Sai logic
13. “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một
tháp đèn khổng lồ: hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, hàng ngàn búp nõn là hàng
ngàn ánh nến trong xanh, tất cả đều long lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen,… đàn
đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau,
ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy”. (Vũ Tú Nam)
Nhận xét về kiểu văn bản của đoạn văn trên: A. Văn thuyết minh B. Văn miêu tả C. Văn biểu cảm D. Văn tự sự
14. “Tiếng gà/ Giục quả na/ Mở mắt/ Tròn xoe” (Ò ó o, Trần Đăng Khoa)
Từ “mắt” trong đoạn thơ trên được được dùng với nghĩa nào sau đây:
A. Cơ quan để nhìn của người hay động vật.
B. Chỗ lồi lõm giống hình con mắt, mang chồi, ở thân một số cây.
C. Bộ phận giống hình con mắt ở ngoài vỏ một số quả.
D. Lỗ hở đầu đặn ở các đồ đan.
15. Trong các câu sau:
I. Mưa rèo rèo trên sân, gõ độp độp trên phên nứa, mái dại, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối.
II. Vì trời mưa lầy lội tôi không đi du lịch.
III. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
IV. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổng kính. Những câu nào mắc lỗi: A. I và II B. I, III và IV C. III và IV D. I và IV
Đọc bài thơ sau và trả lời những câu hỏi từ câu 16 đến 20: Tóc mẹ nở hoa Như vòng tay mẹ Đà Lạt ôm tôi vào lòng
Màu đất đỏ tự ngàn xưa thắm lại
Nhắc một thời máu lửa cha ông… Ở nơi đây!
Mỗi mái nhà đều là kỷ niệm
Rêu lên màu trên nửa vầng trăng
Bậc thềm xưa. Mẹ chờ cha vò võ
Chiều sương giăng, súng nổ sau đồi
Tháng ba ấy cha đi không trở lại
Mùa xuân. Tia chớp xé ngang trời
Đêm mùng mười cha ngã giữa Ban Mê
Đất bazan đỏ bừng… Lửa cháy
Ở phía đó cha đã không kịp thấy
Một tháng tư. Đà Lạt yên bình
Bốn mươi năm! Mảnh vườn cũ hồi sinh
Mùa cúc nở hoa. Mùa hồng thay áo
Đóa dã quỳ giấu vào lòng cơn nắng
Mẹ một mình lặng lẽ… Thờ cha
Bốn mươi mùa tóc mẹ nở hoa
Những nụ trắng như tuổi xuân gói lại
Những cánh trắng khắp núi đồi mê mải
Lất phất bay, nâng bước chân ngày.
(Chiến dịch Tây Nguyên tháng 3/1975)
(Lê Hòa, trích từ báo Sài Gòn giải phóng, ngày 14/05/2017)
16. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? A. Tự sự B. Miêu tả C. Thuyết minh D. Biểu cảm
17. Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ sau: Như vòng tay mẹ Đà Lạt ôm tôi vào lòng
A. Điệp từ, nhân hóa, so sánh
B. Hoán dụ, nói quá, điệp từ
C. So sánh, nhân hóa, ẩn dụ D. So sánh, nhân hóa
18. Tình cảm nào của nhân vật trữ tình dành cho mẹ được thể hiện qua khổ thơ cuối? A. Yêu thương
B. Kính trọng, biết ơn
C. Lo sợ màu thời gian vô thường
D. Tất cả các đáp án trên
19. Từ “vò võ” trong bài thơ thể hiện ý nghĩa gì?
A. Sự ồn ào của không gian
B. Sự mỏi mệt của con người
C. Sự khắc khoải, mong ngóng, đợi chờ
D. Tất cả các phương án trên
20. Nội dung của bài thơ trên là gì?
A. Chiến tranh khốc liệt của Đà Lạt
B. Hình ảnh đẹp của người mẹ và Đà Lạt.
C. Những người chiến sĩ đã hi sinh anh dũng
D. Tất cả các đáp án trên đều sai 1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Đề thi đánh giá năng lực trường ĐHQG TP Hồ Chí Minh năm 2022 - 2023 (Đề 19)
300
150 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 34 đề thi đánh giá năng lực trường Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh bao gồm: 30 đề luyện thi đánh giá năng lực và 4 đề luyện ngôn ngữ Tiếng việt mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo đề thi đánh giá năng lực.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(300 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY ĐGNL-ĐGTD
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
ĐỀ SỐ 19
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 120 câu
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng)
Cách làm bài: Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm
CẤU TRÚC BÀI THI
Nội dung Số câu
Phần 1: Ngôn ngữ
1.1. Tiếng Việt 20
1.2. Tiếng Anh 20
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu
2.1. Toán học 10
2.2. Tư duy logic 10
2.3. Phân tích số liệu 10
Nội dung Số câu
Giải quyết vấn đề
3.1. Hóa học 10
3.2. Vật lí 10
3.4. Sinh học 10
3.5. Địa lí 10
3.6. Lịch sử 10
NỘI DUNG BÀI THI
PHẦN 1. NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT
1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Nuôi… ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng”
A. Lợn B. Gà C. Bò D. Cá
2. Nội dung nào không được phản ánh trong tác phẩm Đọc Tiểu Thanh kí của Nguyễn Du?
A. Cảm thương cho số phận nàng Tiểu Thanh
B. Cảm thương cho những kiếp người “tài hoa bạc mệnh”
C. Thể hiện cảm xúc, suy tư của tác giả
D. Lên án, tố cáo xã hội phong kiến đã bần cùng hóa con người
3. “Qua cửa Đại Than, ngược bến Đông Triều/ Đến sông Bạch Đằng, thuyền bơi một chiều/ Bát ngát
song kình muôn dặm/ Thướt tha đuôi trĩ một màu” (Trương Hán Siêu)
Đoạn thơ trên được viết theo thể loại nào?
A. Hịch B. Phú C. Cáo D. Chiếu
4. Từ nào được dùng với nghĩa chuyển: “Sống trong cát, chết vùi trong cát/ Những trái tim như ngọc
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
sáng ngời.” (Tố Hữu)
A. Sống B. Cát C. Trái tim D. Ngọc sáng ngời
5. Điền vào chỗ trống trong câu thơ sau: “Quyện… quy lâm tầm túc thụ/ Cô… mạn mạn độ thiên
không”(Chiều tối, Hồ Chí Minh)
A. chim, mây B. cỏ, trăng C. mây, trời D. điểu, vân
6. “đường chỉ tay đã đứt/ dòng sông rộng vô cùng/ Lor-ca bơi sang ngang/ trên chiếc ghi ta màu bạc”
(Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo)
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
A. Dân gian B. Trung đại C. Thơ Mới D. Hiện đại
7. Nội dung nào sau đây không được phản ánh trong văn bản Thông điệp nhân Ngày Thế giới phòng
chống AIDS, 1-12-2003?
A. Phòng chống HIV/AIDS là mối quan tâm hàng đầu của toàn nhân loại, những cố gắng của con
người vẫn chưa đủ
B. Thiết tha kêu gọi các quốc gia, toàn thể nhân dân trên thế giới hãy sát cánh bên nhau để cùng lật đổ
thành lũy của sự im lặng, kì thị và phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV/AIDS.
C. Việc đẩy lùi dịch bệnh là việc riêng của mỗi cá nhân.
D. Tầm quan trọng và sự bức thiết của công cuộc phòng chống HIV/AIDS.
8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. Chẻ tre B. Chứng dám C. Giuồng giẫy D. Dè xẻn
9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Hắn ta thật liều, ....... người mà vẫn ăn
mặc ...........”
A. Rét run, phong phanh B. Rét giun, phong phanh
C. Rét dun, phong thanh D. Rét run, phong thanh
10. Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Yếu điểm của cô ấy là không giỏi xoay xở mỗi khi xảy ra vấn đề.”
A. Yếu điểm B. Giỏi C. Xoay xở D. Xảy ra
11. Các từ “tim tím, trăng trắng” thuộc nhóm từ nào?
A. Từ láy vần B. Không phải từ láy C. Từ láy phụ âm đầu D. Từ láy toàn bộ
12. “Em yêu những hàng cây xanh tươi chúng làm cho con đường tới trường của chúng em rợp bóng
mát” Đây là câu:
A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ C. Thiếu quan hệ từ D. Sai logic
13. “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một
tháp đèn khổng lồ: hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, hàng ngàn búp nõn là hàng
ngàn ánh nến trong xanh, tất cả đều long lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen,… đàn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau,
ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy”.
(Vũ Tú Nam)
Nhận xét về kiểu văn bản của đoạn văn trên:
A. Văn thuyết minh B. Văn miêu tả C. Văn biểu cảm D. Văn tự sự
14. “Tiếng gà/ Giục quả na/ Mở mắt/ Tròn xoe” (Ò ó o, Trần Đăng Khoa)
Từ “mắt” trong đoạn thơ trên được được dùng với nghĩa nào sau đây:
A. Cơ quan để nhìn của người hay động vật.
B. Chỗ lồi lõm giống hình con mắt, mang chồi, ở thân một số cây.
C. Bộ phận giống hình con mắt ở ngoài vỏ một số quả.
D. Lỗ hở đầu đặn ở các đồ đan.
15. Trong các câu sau:
I. Mưa rèo rèo trên sân, gõ độp độp trên phên nứa, mái dại, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối.
II. Vì trời mưa lầy lội tôi không đi du lịch.
III. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
IV. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổng kính.
Những câu nào mắc lỗi:
A. I và II B. I, III và IV C. III và IV D. I và IV
Đọc bài thơ sau và trả lời những câu hỏi từ câu 16 đến 20:
Tóc mẹ nở hoa
Như vòng tay mẹ
Đà Lạt ôm tôi vào lòng
Màu đất đỏ tự ngàn xưa thắm lại
Nhắc một thời máu lửa cha ông…
Ở nơi đây!
Mỗi mái nhà đều là kỷ niệm
Rêu lên màu trên nửa vầng trăng
Bậc thềm xưa. Mẹ chờ cha vò võ
Chiều sương giăng, súng nổ sau đồi
Tháng ba ấy cha đi không trở lại
Mùa xuân. Tia chớp xé ngang trời
Đêm mùng mười cha ngã giữa Ban Mê
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đất bazan đỏ bừng… Lửa cháy
Ở phía đó cha đã không kịp thấy
Một tháng tư. Đà Lạt yên bình
Bốn mươi năm! Mảnh vườn cũ hồi sinh
Mùa cúc nở hoa. Mùa hồng thay áo
Đóa dã quỳ giấu vào lòng cơn nắng
Mẹ một mình lặng lẽ… Thờ cha
Bốn mươi mùa tóc mẹ nở hoa
Những nụ trắng như tuổi xuân gói lại
Những cánh trắng khắp núi đồi mê mải
Lất phất bay, nâng bước chân ngày.
(Chiến dịch Tây Nguyên tháng 3/1975)
(Lê Hòa, trích từ báo Sài Gòn giải phóng, ngày 14/05/2017)
16. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Thuyết minh D. Biểu cảm
17. Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ sau:
Như vòng tay mẹ
Đà Lạt ôm tôi vào lòng
A. Điệp từ, nhân hóa, so sánh B. Hoán dụ, nói quá, điệp từ
C. So sánh, nhân hóa, ẩn dụ D. So sánh, nhân hóa
18. Tình cảm nào của nhân vật trữ tình dành cho mẹ được thể hiện qua khổ thơ cuối?
A. Yêu thương B. Kính trọng, biết ơn
C. Lo sợ màu thời gian vô thường D. Tất cả các đáp án trên
19. Từ “vò võ” trong bài thơ thể hiện ý nghĩa gì?
A. Sự ồn ào của không gian B. Sự mỏi mệt của con người
C. Sự khắc khoải, mong ngóng, đợi chờ D. Tất cả các phương án trên
20. Nội dung của bài thơ trên là gì?
A. Chiến tranh khốc liệt của Đà Lạt B. Hình ảnh đẹp của người mẹ và Đà Lạt.
C. Những người chiến sĩ đã hi sinh anh dũng D. Tất cả các đáp án trên đều sai
1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
21. When I came to visit her last night, she ________ a bath.
A. had B. has C. is having D. was having
22. Do you have any objections _______ this new road scheme?
A. for B. with C. at D. to
23. You should turn off the lights before going out to save ______.
A. electricity B. electrify C. electric D. electrically
24. Nhung made too _______ mistakes in her writing.
A. a few B. much C. many D. a number of
25. The number of people positive for coronavirus by March 11th is _________ than that of the outbreak
in this country.
A. much bigger B. more bigger C. the biggest D. biger
Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken
your choice on your answer sheet.
26. The corals can be divided into three groups, two of which is extinct.
A B C D
27. Gone with the wind written after Margaret Mitchell quit her job as a reporter because of an ankle
A B C D
injury.
28. I’ve given talks so many times that now I just make up them as I go along.
A B C D
29. As regards sport and leisure activities, our two countries appear to have little in common.
A B C D
30. There are as many as 200 million insects for every human beings, and in fact, their total number
A B
exceeds that of all of the other animals taken together.
C D
Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
31. “Why don’t you talk to her face-to-face?” asked Bill.
A. Bill suggested that I should talk to her face-to-face.
B. Bill advised that I could talk to her face-to-face.
C. Bill asked me why I hadn’t talked to her face-to-face.
D. Bill wondered why I don’t talk to her face-to-face.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85