Đề thi đánh giá năng lực trường ĐHQG TP Hồ Chí Minh năm 2022 - 2023 (Đề 22)

219 110 lượt tải
Lớp: ĐGNL-ĐGTD
Môn: Đgnl-Đgtd
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 88 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 34 đề thi đánh giá năng lực trường Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh bao gồm: 30 đề luyện thi đánh giá năng lực và 4 đề luyện ngôn ngữ Tiếng việt mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo đề thi đánh giá năng lực.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(219 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Đgnl-Đgtd

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
ĐỀ SỐ 22
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 120 câu
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng)
Cách làm bài: Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm
CẤU TRÚC BÀI THI
Nội dung Số câu
Phần 1: Ngôn ngữ
1.1. Tiếng Việt 20
1.2. Tiếng Anh 20
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu
2.1. Toán học 10
2.2. Tư duy logic 10
2.3. Phân tích số liệu 10
Nội dung Số câu
Giải quyết vấn đề
3.1. Hóa học 10
3.2. Vật lí 10
3.4. Sinh học 10
3.5. Địa lí 10
3.6. Lịch sử 10
NỘI DUNG BÀI THI
PHẦN 1. NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT
1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Kim vàng ai nỡ uốn…./Người khôn ai nỡ nói nhau nặng
lời”
A. cong B. câu C. đâu D. thẳng
2. Nội dung của tác phẩm Nhàn là gì?
A. Lời tâm sự thâm trầm, sâu sắc của tác giả; khẳng định quan niệm sống nhàn hòa hợp với tự
nhiên, giữ cốt cách thanh cao, vượt lên trên danh lợi.
B. Tấm lòng xót thương cho những thân phận tài hoa bạc mệnh.
C. Hình ảnh của người anh hùng vệ quốc hiên ngang, lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao; vẻ đẹp
của thời đại với sức mạnh và khí thế hào hùng.
D. Vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngàyvà tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước
của tác giả.
3. “Trèo lên cây khế nửa ngày,/ Ai làm chua xót lòng này, khế ơi!/ Mặt trăng sánh với mặt trời,/ Sao Hôm
sánh với sao Mai chằng chằng./ Mình ơi! Có nhớ ta chăng?/ Ta như sao vượt chờ trăng giữa trời.”
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đoạn thơ được viết theo thể thơ:
A. Lục bát B. Thất ngôn bát cú C. Song thất lục bát D. Tự do
4. “Mùa xuân của tôi mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội mùa xuân mưa riêu riêu, gió
lành lạnh, tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa,
câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng…”. Đoạn văn sử dụng bao nhiêu từ láy?
A. 1 từ B. 2 từ C. 3 từ D. 4 từ
5. Điền vào chỗ trống trong câu thơ sau: Quyện… quy lâm tầm túc thụ/ Cô… mạn mạn độ thiên
không”(Chiều tối, Hồ Chí Minh)
A. chim, mây B. cỏ, trăng C. mây, trời D. điểu, vân
6. “Khăn thương nhớ ai,/ Khăn rơi xuống đất,/ Khăn thương nhớ ai,/ Khăn vắt lên vai./ Khăn thương nhớ
ai,/Khăn chùi nước mắt.”
Đoạn thơ trên thuộc thể loại văn học:
A. Dân gian B. Trung đại C. Thơ Mới D. Hiện đại
7. Qua tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông?, tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường muốn thể hiện điều gì?
A. Tuyên bố với thế giới về sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Tình cảm gắn bó thân thiết giữa quân và dân trong kháng chiến chống Pháp.
C. Tinh thần yêu nước của tập thể anh hùng Tây Nguyên
D. Vẻ đẹp của sông Hươngtình yêu, niềm tự hào tha thiết, sâu lắng tác giả dành cho dòng sông
quê hương, cho xứ Huế thân thương và cũng là cho đất nước
8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. dông dài B. bịn dịn C. dở ra D. dương buồm
9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Như thể lo rằng những kẻ lạ nào
đương……………, tìm kiếm nơi ăn………….trong vườn nhà mình” (Theo Tô Hoài)
A. dò dẫm/ trốn ở B. dò dẫm/ chốn ở C. dò giẫm/ chốn ở D. dò giẫm/ trốn ở
10.“Làm khí tượng, được cao thế mới tưởng chứ” (Theo Nguyễn Thành Long), “Làm khí tượng”
là thành phần gì của câu?
A. Khởi ngữ B. Trạng ngữ C. Chủ ngữ D. Vị ngữ
11. Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em cố gắng học cho tốt” trạng ngữ sau có tác dụng gì?
A. Trạng ngữ chỉ thời gian B. Trạng ngữ chỉ địa điểm
C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân D. Trạng ngữ chỉ phương tiện
12. Muốn nhiều người tài giỏi thì học sinh phải ra sức học tập văn hóa rèn luyện thân thể chỉ
học tập và rèn luyện thì các em mới có thể trở thành những người tài giỏi trong tương lai”. Đây là câu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ C. Thiếu quan hệ từ D. Sai logic
13. Nhận t về cách thức trình bày đoạn văn: “Trong tập “Nhật trong tù”(Hồ Chí Minh), những
bài phác họa sơ sài chân thực đậm đà, càng tìm hiểu càng thú v như đang chiêm ngưỡng một bức
tranh cổ điển. Có những bài cảnh lồng lộng sinh động như những tấm thảm thuê nền gấm chỉ vàng. Cũng
có những bài làm cho người đọc nghĩ tới những bức tranh sơn mài thâm trầm, sâu sắc.”
A. Đoạn văn diễn dịch B. Đoạn văn tổng phân hợp
C. Đoạn văn quy nạp D. Đoạn văn song hành
14. “Đầu xanh có tội tình gì/ Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.” (Truyện Kiều, Nguyễn Du)
Từ “đầu xanh” trong đoạn thơ trên được được dùng để chỉ điều gì?
A. Màu của tóc. B. Người con gái. C. Cái đẹp. D. Tuổi trẻ.
15. Trong các câu sau:
I. Mưa rèo rèo trên sân, gõ độp độp trên phên nứa, mái dại, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối.
II. Vì trời mưa lầy lội tôi không đi du lịch.
III. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
IV. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổng kính.
Những câu nào mắc lỗi:
A. I và II B. I, III và IV C. III và IV D. I và IV
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi từ câu 16 đến câu 20:
Chúng ta ai cũng khao khát thành công. Tuy nhiên, mỗi người định nghĩa thành công theo cách riêng. Có
người gắn thành công với sự giàu về tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng; người lại cho rằng một
gia đình êm ấm, con cái nên người thành công…Chung quy lại, thể nói thành công đạt được
những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.
Nhưng nếu suy ngẫm kĩ, chúng ta sẽ nhận ra rằng thật ra, câu hỏi quan trọng không phải “Thành công
gì?” “Thành công để làm gì?”. Tại sao chúng ta lại khao khát thành công? Suy cho cùng, điều
chúng ta muốn không phải bản thân ta thành công cảm giác mãn nguyện và dễ chịu thành công
đem lại, khi chúng ta đạt được mục tiêu của mình. Chúng ta nghĩ rằng đó chính hạnh phúc. Nói cách
khác, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là hạnh phúc, còn thành công chỉ là phương tiện.
Quan niệm cho rằng thành công sẽ giúp chúng ta hạnh phúc hơn chỉ là sự ngộ nhận, ảo tưởng.
Bạn hãy để hạnh phúc trở thành nền tảng cuộc sống, khởi nguồn giúp bạn thành công hơn chứ không
phải điều ngược lại. Đó chính là “bí quyết” để bạn có một cuộc sống thực sự thành công.
(Theo Lê Minh, http://songhanhphuc.net)
16. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
17. Theo tác giả, thành công là gì?
A. Là có thật nhiều tài sản giá trị
B. Là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.
C. Là được nhiều người biết đến.
D. Là được sống như mình mong muốn.
18. Theo tác giả, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là gì?
A. Hạnh phúc B. Tiền bạc C. Danh tiếng D. Quyền lợi
19. Xác định biện pháp tu t trong câu văn sau: “Có người gắn thành công với sự giàu về tiền bạc,
quyền lực, tài cao học rộng; người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người thành
công…”
A. So sánh B. Nhân hóa C. Liệt kê D. Ẩn dụ
20. Thông điệp được rút ra từ đoạn trích?
A. Cần chịu khó học hỏi, trau dồi kiến thức
B. Chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa
C. Thành công là có được những thứ ta mong muốn
D. Bí quyết để có cuộc sống thành công thực sự
1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
21. Nowadays, it’s become ______ common to offer guests the Wi-Fi password along with a cup of tea.
A. increasingly B. increased C. increase D. increasing
22. Before they ______ to the party, Jane _____ all the things needed.
A. came - prepared B. was coming - was preparing
C. came - had prepared D. come - has prepared
23. It was so noisy outside that she couldn't concentrate ________ her work.
A. at B. in C. on D. with
24. With only ________ hope, Harry didn't know how to keep going another day.
A. little B. a little C. few D. a few
25. If patient 34 had reported _______, Vietnam wouldn't have had many such cross infections.
A. more truthfully B. more truthful C. truthfuler D. truthfullier
Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your
choice on your answer sheet.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
26. The eighteenth century witnessed the emergence of North American ports, particular Boston, New
A B
York, and Philadelphia, as major commercial centers within the British empire.
C D
27. The development of the boiler is closely related to those of the steam engine, to which it is a
A B C
necessary adjunct.
D
28. It was on a beautiful day in November when she accepted his proposal of marriage.
A B C D
29. Millions of teenagers around the world is addicted to computers and video games.
A B C D
30. Among the symptoms of measles, which takes about twelve days to incubate, are a high fever,
A B C
swelling of glands in the neck, a cough, and sensitives to light.
D
Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
31. So big is the Vietnamese bread that the Korean cannot eat it all.
A. The Korean couldn’t have eaten the whole Vietnamese bread. It was too big.
B. The Korean must have eaten the whole Vietnamese bread. It is not big enough.
C. The Korean can’t have eaten the whole Vietnamese bread. It is too big.
D. The Korean might have eaten the whole Vietnamese bread. It is too big.
32. The number of medical masks sold in February 2020 was the highest compared to the same period.
A. The number of medical masks sold in February 2019 was lower than that of February 2020.
B. There was a sharp decline in the number of medical masks sold in February 2020.
C. People bought a larger number of medical masks in 2019 than that in 2020.
D. The number of medical masks sold in February 2019 was as high as that of February 2020.
33. “Why didn’t you attend the meeting, Mary?” Tom asked.
A. Tom asked Mary why didn’t she attend the meeting.
B. Tom asked Mary why she hadn’t attended the meeting.
C. Tom asked Mary why hadn’t she attended the meeting.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ SỐ 22 Thời gian làm bài:
150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 120 câu Dạng câu hỏi:
Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng) Cách làm bài:
Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm CẤU TRÚC BÀI THI Nội dung Số câu Nội dung Số câu Phần 1: Ngôn ngữ
Giải quyết vấn đề 1.1. Tiếng Việt 20 3.1. Hóa học 10 1.2. Tiếng Anh 20 3.2. Vật lí 10
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu 3.4. Sinh học 10 2.1. Toán học 10 3.5. Địa lí 10 2.2. Tư duy logic 10 3.6. Lịch sử 10
2.3. Phân tích số liệu 10 NỘI DUNG BÀI THI PHẦN 1. NGÔN NGỮ 1.1. TIẾNG VIỆT
1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Kim vàng ai nỡ uốn…./Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời” A. cong B. câu C. đâu D. thẳng
2. Nội dung của tác phẩm Nhàn là gì?
A. Lời tâm sự thâm trầm, sâu sắc của tác giả; khẳng định quan niệm sống nhàn là hòa hợp với tự
nhiên, giữ cốt cách thanh cao, vượt lên trên danh lợi.
B. Tấm lòng xót thương cho những thân phận tài hoa bạc mệnh.
C. Hình ảnh của người anh hùng vệ quốc hiên ngang, lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao; vẻ đẹp
của thời đại với sức mạnh và khí thế hào hùng.
D. Vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè và tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước của tác giả.
3. “Trèo lên cây khế nửa ngày,/ Ai làm chua xót lòng này, khế ơi!/ Mặt trăng sánh với mặt trời,/ Sao Hôm
sánh với sao Mai chằng chằng./ Mình ơi! Có nhớ ta chăng?/ Ta như sao vượt chờ trăng giữa trời.”



Đoạn thơ được viết theo thể thơ: A. Lục bát
B. Thất ngôn bát cú
C. Song thất lục bát D. Tự do
4. “Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió
lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có
câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng…”
. Đoạn văn sử dụng bao nhiêu từ láy? A. 1 từ B. 2 từ C. 3 từ D. 4 từ
5. Điền vào chỗ trống trong câu thơ sau: “Quyện… quy lâm tầm túc thụ/ Cô… mạn mạn độ thiên
không”
(Chiều tối, Hồ Chí Minh) A. chim, mây B. cỏ, trăng C. mây, trời D. điểu, vân
6. “Khăn thương nhớ ai,/ Khăn rơi xuống đất,/ Khăn thương nhớ ai,/ Khăn vắt lên vai./ Khăn thương nhớ
ai,/Khăn chùi nước mắt.”

Đoạn thơ trên thuộc thể loại văn học: A. Dân gian B. Trung đại C. Thơ Mới D. Hiện đại
7. Qua tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông?, tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường muốn thể hiện điều gì?
A. Tuyên bố với thế giới về sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Tình cảm gắn bó thân thiết giữa quân và dân trong kháng chiến chống Pháp.
C. Tinh thần yêu nước của tập thể anh hùng Tây Nguyên
D. Vẻ đẹp của sông Hương và tình yêu, niềm tự hào tha thiết, sâu lắng mà tác giả dành cho dòng sông
quê hương, cho xứ Huế thân thương và cũng là cho đất nước
8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau: A. dông dài B. bịn dịn C. dở ra D. dương buồm
9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Như thể lo rằng có những kẻ lạ nào
đương……………, tìm kiếm nơi ăn………….trong vườn nhà mình”
(Theo Tô Hoài)
A. dò dẫm/ trốn ở
B. dò dẫm/ chốn ở
C. dò giẫm/ chốn ở
D. dò giẫm/ trốn ở
10.“Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ” (Theo Nguyễn Thành Long), “Làm khí tượng”
là thành phần gì của câu? A. Khởi ngữ B. Trạng ngữ C. Chủ ngữ D. Vị ngữ
11. Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em cố gắng học cho tốt” trạng ngữ sau có tác dụng gì?
A. Trạng ngữ chỉ thời gian
B. Trạng ngữ chỉ địa điểm
C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
D. Trạng ngữ chỉ phương tiện
12. Muốn có nhiều người tài giỏi thì học sinh phải ra sức học tập văn hóa và rèn luyện thân thể chỉ có
học tập và rèn luyện thì các em mới có thể trở thành những người tài giỏi trong tương lai”
. Đây là câu:

A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu quan hệ từ D. Sai logic
13. Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn: “Trong tập “Nhật kí trong tù”(Hồ Chí Minh), có những
bài phác họa sơ sài mà chân thực đậm đà, càng tìm hiểu càng thú vị như đang chiêm ngưỡng một bức
tranh cổ điển. Có những bài cảnh lồng lộng sinh động như những tấm thảm thuê nền gấm chỉ vàng. Cũng
có những bài làm cho người đọc nghĩ tới những bức tranh sơn mài thâm trầm, sâu sắc.”

A. Đoạn văn diễn dịch
B. Đoạn văn tổng phân hợp
C. Đoạn văn quy nạp
D. Đoạn văn song hành
14. “Đầu xanh có tội tình gì/ Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.” (Truyện Kiều, Nguyễn Du)
Từ “đầu xanh” trong đoạn thơ trên được được dùng để chỉ điều gì? A. Màu của tóc. B. Người con gái. C. Cái đẹp. D. Tuổi trẻ.
15. Trong các câu sau:
I. Mưa rèo rèo trên sân, gõ độp độp trên phên nứa, mái dại, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối.
II. Vì trời mưa lầy lội tôi không đi du lịch.
III. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
IV. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổng kính. Những câu nào mắc lỗi: A. I và II B. I, III và IV C. III và IV D. I và IV
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi từ câu 16 đến câu 20:
Chúng ta ai cũng khao khát thành công. Tuy nhiên, mỗi người định nghĩa thành công theo cách riêng. Có
người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một
gia đình êm ấm, con cái nên người là thành công…Chung quy lại, có thể nói thành công là đạt được
những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.
Nhưng nếu suy ngẫm kĩ, chúng ta sẽ nhận ra rằng thật ra, câu hỏi quan trọng không phải là “Thành công
là gì?” mà là “Thành công để làm gì?”. Tại sao chúng ta lại khao khát thành công? Suy cho cùng, điều
chúng ta muốn không phải bản thân ta thành công mà là cảm giác mãn nguyện và dễ chịu mà thành công
đem lại, khi chúng ta đạt được mục tiêu của mình. Chúng ta nghĩ rằng đó chính là hạnh phúc. Nói cách
khác, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là hạnh phúc, còn thành công chỉ là phương tiện.
Quan niệm cho rằng thành công sẽ giúp chúng ta hạnh phúc hơn chỉ là sự ngộ nhận, ảo tưởng.
Bạn hãy để hạnh phúc trở thành nền tảng cuộc sống, là khởi nguồn giúp bạn thành công hơn chứ không
phải điều ngược lại. Đó chính là “bí quyết” để bạn có một cuộc sống thực sự thành công.
(Theo Lê Minh, http://songhanhphuc.net)
16. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì? A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận


17. Theo tác giả, thành công là gì?
A. Là có thật nhiều tài sản giá trị
B. Là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.
C. Là được nhiều người biết đến.
D. Là được sống như mình mong muốn.
18. Theo tác giả, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là gì? A. Hạnh phúc B. Tiền bạc C. Danh tiếng D. Quyền lợi
19. Xác định biện pháp tu từ trong câu văn sau: “Có người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc,
quyền lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người là thành công…” A. So sánh B. Nhân hóa C. Liệt kê D. Ẩn dụ
20. Thông điệp được rút ra từ đoạn trích?
A. Cần chịu khó học hỏi, trau dồi kiến thức
B. Chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa
C. Thành công là có được những thứ ta mong muốn
D. Bí quyết để có cuộc sống thành công thực sự 1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
21. Nowadays, it’s become ______ common to offer guests the Wi-Fi password along with a cup of tea. A. increasingly B. increased C. increase D. increasing
22. Before they ______ to the party, Jane _____ all the things needed. A. came - prepared
B. was coming - was preparing C. came - had prepared D. come - has prepared
23. It was so noisy outside that she couldn't concentrate ________ her work. A. at B. in C. on D. with
24. With only ________ hope, Harry didn't know how to keep going another day. A. little B. a little C. few D. a few
25. If patient 34 had reported _______, Vietnam wouldn't have had many such cross infections. A. more truthfully B. more truthful C. truthfuler D. truthfullier
Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your
choice on your answer sheet.


zalo Nhắn tin Zalo