SỞ GD&ĐT TỈNH
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
……………………..
Năm học: 2022 – 2023
Môn: Ngữ văn – Lớp 10 ĐỀ SỐ 9
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần 1: Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi: TỰ TÌNH III
Chiếc bách buồn vì phận nổi nênh,
Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh.
Lưng khoang tình nghĩa dường lai láng,
Nửa mạn phong ba luống bập bềnh.
Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến,
Giong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh.
Ấy ai thăm ván cam lòng vậy,
Ngán nỗi ôm đàn những tấp tênh. (Hồ Xuân Hương)
Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Thất ngôn bát cú C. Thơ tự do D. Song thất lục bát
Câu 2: Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận
Câu 3: Đề tài của bài thơ viết về điều gì? A. Gia đình B. Chiến tranh
C. Số phận người phụ nữ D. Tình yêu đôi lứa
Câu 4: Bài thơ là lời tâm sự của ai, về điều gì?
A. Lời tâm sự của chàng trai, giãi bày tâm sự với người mình yêu
B. Lời tâm sự của người phụ nữ, giãi bày nỗi buồn tủi, cam phận về cuộc đời bấp bênh, nhiều sóng gió
C. Lời tâm sự của người con, giãi bày nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương
D. Lời tâm sự của người phụ nữ góa chồng, giãi bày tâm tình về cuộc sống bấp bênh, khó khăn
Câu 5: Theo anh/chị, nghĩa của nhan đề “Tự tình” được hiểu như thế nào?
A. Bộc lộ tâm tình, tác giả tự đối diện với chính mình để tự vấn, tự thương xót cho bản thân mình
B. Bộc lộ tâm tình, tác giả mượn lời nhân vật trữ tình để nói về bản thân mình
C. Thể hiện tâm trạng buồn tủi, ngao ngán trước số phận của người phụ nữ xưa
D. Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với cuộc đời bấp bênh, sóng gió của người phụ nữ xưa
Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau?
Lưng khoang tình nghĩa dường lai láng,
Nửa mạn phong ba luống bập bềnh. A. So sánh B. Đảo ngữ C. Nhân hóa D. Ẩn dụ
Câu 7: Nhân vật trữ tình đã gửi gắm lòng mình qua hình ảnh nào? A. Bến đỗ B. Chiếc bách C. Gềnh thác D. Người phụ nữ
Câu 8: Dòng nào dưới đây gồm các từ láy được sử dụng trong bài thơ?
A. Nổi nênh, ngao ngán, lênh đênh, lai láng, cam lòng, tấp tênh
B. Nổi nênh, ngao ngán, lênh đênh, giong lèo, bập bềnh, tấp tênh
C. Nổi nênh, ngao ngán, lênh đênh, lai láng, bập bềnh, tấp tênh
D. Nổi nênh, ngao ngán, lênh đênh, giong lèo, bập bềnh, cam lòng
Câu 9: Phân tích hai câu thơ sau để thấy được nỗi niềm tâm sự của chủ thể chữ tình:
Chiếc bách buồn vì phận nổi nênh,
Giữa lòng ngao ngán nỗi lênh đênh.
Câu 10: Hình ảnh thơ nào để lại cho anh/chị nhiều ấn tượng nhất? Hãy viết đoạn
văn ngắn về hình ảnh đó.
Phần 2: Viết (4,0 điểm)
Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến về vấn đề ứng xử trên không
gian mạng của giới trẻ hiện nay. HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1: Đọc hiểu (6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
Câu 1 B. Thất ngôn bát cú 0,5 điểm Câu 2 B. Biểu cảm 0,5 điểm
Câu 3 C. Số phận người phụ nữ 0,5 điểm
Câu 4 B. Lời tâm sự của người phụ nữ, giãi bày nỗi buồn tủi, cam 0,5 điểm
phận về cuộc đời bấp bênh, nhiều sóng gió
A. Bộc lộ tâm tình, tác giả tự đối diện với chính mình để tự vấn, Câu 5 0,5 điểm
tự thương xót cho bản thân mình Câu 6 D. Ẩn dụ 0,5 điểm Câu 7 B. Chiếc bách 0,5 điểm
Câu 8 C. Nổi nênh, ngao ngán, lênh đênh, lai láng, bập bềnh, tấp tênh 0,5 điểm
Hai câu thơ miêu tả hình ảnh chiếc thuyền lênh đênh, trôi giữa
bốn bề sông nước → qua phép tu từ nhân hóa “buồn”, “ngao Câu 9 1 điểm
ngán”, các từ láy “nổi nênh”, “lênh đênh”, hình ảnh chiếc bách
đơn độc không biết đi đâu, về đâu gợi lên nỗi xót xa, tội nghiệp.
- HS nêu hình ảnh thơ để lại cho anh/chị nhiều ấn tượng và giải thích lí do. Câu 10 1 điểm
+ Đảm bảo yêu cầu hình thức: đoạn văn
+ Đảm bảo yêu cầu nội dung
Phần 2: Viết (4,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài 0,25 điểm
khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 điểm
Vấn đề ứng xử trên không gian mạng của giới trẻ hiện nay.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2,5 điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
Đề thi giữa học kì 1 Ngữ Văn 10 Cánh diều có đáp án (Đề 9)
539
270 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa học kì 1 môn Ngữ Văn 10 bộ Cánh diều mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ Văn lớp 10.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(539 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Ngữ Văn
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT TỈNH
……………………..
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2022 – 2023
Môn: Ngữ văn – Lớp 10
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần 1: Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
TỰ TÌNH III
Chiếc bách buồn vì phận nổi nênh,
Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh.
Lưng khoang tình nghĩa dường lai láng,
Nửa mạn phong ba luống bập bềnh.
Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến,
Giong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh.
Ấy ai thăm ván cam lòng vậy,
Ngán nỗi ôm đàn những tấp tênh.
(Hồ Xuân Hương)
Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn tứ tuyệt
B. Thất ngôn bát cú
C. Thơ tự do
D. Song thất lục bát
Câu 2: Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Tự sự
D. Nghị luận
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐỀ SỐ 9
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 3: Đề tài của bài thơ viết về điều gì?
A. Gia đình
B. Chiến tranh
C. Số phận người phụ nữ
D. Tình yêu đôi lứa
Câu 4: Bài thơ là lời tâm sự của ai, về điều gì?
A. Lời tâm sự của chàng trai, giãi bày tâm sự với người mình yêu
B. Lời tâm sự của người phụ nữ, giãi bày nỗi buồn tủi, cam phận về cuộc đời bấp
bênh, nhiều sóng gió
C. Lời tâm sự của người con, giãi bày nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương
D. Lời tâm sự của người phụ nữ góa chồng, giãi bày tâm tình về cuộc sống bấp
bênh, khó khăn
Câu 5: Theo anh/chị, nghĩa của nhan đề “Tự tình” được hiểu như thế nào?
A. Bộc lộ tâm tình, tác giả tự đối diện với chính mình để tự vấn, tự thương xót cho
bản thân mình
B. Bộc lộ tâm tình, tác giả mượn lời nhân vật trữ tình để nói về bản thân mình
C. Thể hiện tâm trạng buồn tủi, ngao ngán trước số phận của người phụ nữ xưa
D. Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với cuộc đời bấp bênh, sóng gió của người phụ
nữ xưa
Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau?
Lưng khoang tình nghĩa dường lai láng,
Nửa mạn phong ba luống bập bềnh.
A. So sánh
B. Đảo ngữ
C. Nhân hóa
D. Ẩn dụ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 7: Nhân vật trữ tình đã gửi gắm lòng mình qua hình ảnh nào?
A. Bến đỗ
B. Chiếc bách
C. Gềnh thác
D. Người phụ nữ
Câu 8: Dòng nào dưới đây gồm các từ láy được sử dụng trong bài thơ?
A. Nổi nênh, ngao ngán, lênh đênh, lai láng, cam lòng, tấp tênh
B. Nổi nênh, ngao ngán, lênh đênh, giong lèo, bập bềnh, tấp tênh
C. Nổi nênh, ngao ngán, lênh đênh, lai láng, bập bềnh, tấp tênh
D. Nổi nênh, ngao ngán, lênh đênh, giong lèo, bập bềnh, cam lòng
Câu 9: Phân tích hai câu thơ sau để thấy được nỗi niềm tâm sự của chủ thể chữ
tình:
Chiếc bách buồn vì phận nổi nênh,
Giữa lòng ngao ngán nỗi lênh đênh.
Câu 10: Hình ảnh thơ nào để lại cho anh/chị nhiều ấn tượng nhất? Hãy viết đoạn
văn ngắn về hình ảnh đó.
Phần 2: Viết (4,0 điểm)
Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến về vấn đề ứng xử trên không
gian mạng của giới trẻ hiện nay.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1: Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu Đáp án Điểm
Câu 1
B. Thất ngôn bát cú
0,5 điểm
Câu 2
B. Biểu cảm
0,5 điểm
Câu 3
C. Số phận người phụ nữ
0,5 điểm
Câu 4 B. Lời tâm sự của người phụ nữ, giãi bày nỗi buồn tủi, cam 0,5 điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
phận về cuộc đời bấp bênh, nhiều sóng gió
Câu 5
A. Bộc lộ tâm tình, tác giả tự đối diện với chính mình để tự vấn,
tự thương xót cho bản thân mình
0,5 điểm
Câu 6
D. Ẩn dụ
0,5 điểm
Câu 7
B. Chiếc bách
0,5 điểm
Câu 8
C. Nổi nênh, ngao ngán, lênh đênh, lai láng, bập bềnh, tấp tênh
0,5 điểm
Câu 9
Hai câu thơ miêu tả hình ảnh chiếc thuyền lênh đênh, trôi giữa
bốn bề sông nước → qua phép tu từ nhân hóa “buồn”, “ngao
ngán”, các từ láy “nổi nênh”, “lênh đênh”, hình ảnh chiếc bách
đơn độc không biết đi đâu, về đâu gợi lên nỗi xót xa, tội nghiệp.
1 điểm
Câu 10
- HS nêu hình ảnh thơ để lại cho anh/chị nhiều ấn tượng và giải
thích lí do.
+ Đảm bảo yêu cầu hình thức: đoạn văn
+ Đảm bảo yêu cầu nội dung
1 điểm
Phần 2: Viết (4,0 điểm)
Câu Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài
khái quát được vấn đề.
0,25 điểm
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Vấn đề ứng xử trên không gian mạng của giới trẻ hiện nay.
0,25 điểm
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
2,5 điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới:
- Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: văn hóa ứng xử trên mạng xã
hội của giới trẻ hiện nay.
- Giải thích “ứng xử trên không gian mạng”:
+ Ứng xử nghĩa là việc con người trò chuyện, trao đổi, giao tiếp
hay tương tác với nhau trong cuộc sống.
+ Ứng xử trên không gian mạng là việc chúng ta giao tiếp, tương
tác, bày tỏ thái độ, suy nghĩ, cảm xúc của bản thân trước những
thông tin, sự việc, sự kiện được đăng tải trên mạng internet.
- Thực trạng vấn đề:
+ Ngày nay, mạng xã hội vô cùng phổ biến, nhà nhà sử dụng mạng
xã hội, người người sử dụng mạng xã hội.
+ Ở Việt Nam có rất nhiều mạng xã hội được nhiều người sử
dụng, ví như: Facebook, Zalo, Instagram,…với hàng triệu người
truy cập ở những lứa tuổi khác nhau.
+ Ở trên mạng xã hội, con người cư xử với nhau theo nhiều cách:
trang nhã, lịch sự có, thậm chí thô lỗ cũng có.
- Nguyên nhân:
+ Chủ quan: do ý thức sử dụng mạng xã hội của con người chưa
tốt, các bạn trẻ muốn chứng minh bản thân mình với mọi người,
muốn mình được chú ý.
+ Khách quan: do ảnh hưởng từ môi trường sống, chưa được giáo
dục đến nơi đến chốn,…
- Hậu quả:
+ Nhiều cuộc xung đột, cãi vã thậm chí là bạo lực đã xảy ra có
nguyên nhân là tranh cãi nhau trên mạng xã hội.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Sử dụng mạng xã hội quá nhiều gây tốn thời gian và ảnh hưởng
đến những công việc khác của con người.
- Giải pháp: mỗi người tự điều chỉnh lại bản thân mình, cố gắng
hạn chế tối đa việc sử dụng mạng xã hội, tập trung vào những
công việc khác.
- Khẳng định lại vấn đề nghị luận: văn hóa ứng xử trên mạng xã
hội của giới trẻ hiện nay; đồng thời rút ra bài học và liên hệ bản
thân.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
0,5 điểm
e. Sáng tạo
- Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt
mới mẻ.
0,5 điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85