Đề thi giữa học kì 2 Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 7)

772 386 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa học kì 2 môn Ngữ Văn 10 bộ Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ Văn lớp 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(772 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT TỈNH
……………………..
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2022 – 2023
Môn: Ngữ văn – Lớp 10
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
BUỔI CHIỀU LỮ THỨ
Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn,
Tiếng ốc xa đưa lẩn trống đồn.
Gác mái, ngư ông về viễn phố,
Gõ sừng, mục tử lại cô thôn.
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi,
Dặm liễu sương sa khách bước dồn.
Kẻ chốn Chương Đài, người lữ thứ,
Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn?
(Bà Huyện Thanh Quan)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn biến thể
B. Thất ngôn xen lục ngôn
C. Thất ngôn bát cú
D. Thất ngôn tứ tuyệt
Câu 2. Đề tài của bài thơ trên là:
A. Mùa thu
B. Nỗi nhớ nhà
C. Buổi hoàng hôn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐỀ SỐ 7
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. Thiên nhiên
Câu 3. Dòng nào nêu chính xác nhất nghĩa của từ “bảng lảng”?
A. Ánh sáng lờ mờ lúc sắp tối, mơ hồ gần xa
B. Cảnh vật thoắt ẩn, thoắt hiện khi chiều tà
C. Ánh sáng lúc tỏ, lúc mờ, mơ hồ
D. Ánh sáng nhạt dần do mặt trời lặn
Câu 4. Nội dung chính của hai câu luận là gì?
A. Tả sự vật thiên nhiên xung quanh để thể hiện nỗi nhớ quê hương
B. Nhớ lại hình ảnh ngư ông và mục đồng
C. Bức tranh tuyệt đẹp nơi thôn dã vô cùng thân thuộc đáng yêu
D. Mượn cảnh để tả cái lạnh lẽo,liêu, bơ vơ của người lữ khách trên nẻo đường
tha hương
Câu 5. Câu thơ nào sau đây gồm 2 vế tiểu đối?
A. Gác mái, ngư ông về viễn phố
B. Dặm liễu, sương sa khách bước dồn
C. Kẻ chốn Chương Đài, người lữ thứ
D. Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn
Câu 6. Hai câu kết trong bài thơ diễn tả nội dung gì?
A. Sự cô đơn đến tột cùng của lữ khách
B. Nỗi nhớ quê hương mãnh liệt tha thiết
C. Ước muốn được quay trở lại quê hương
D. Sự nhớ nhà, mong muốn có người tâm sự
Câu 7. Dòng nào sau đây là điển tích nói về sự li biệt?
A. Chim bay mỏi
B. Khách bước dồn
C. Chương Đài
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. Người lữ thứ
Câu 8. “Nỗi hàn ôn” diễn tả ý nghĩa gì?
A. Sự nóng lạnh
B. Nỗi niềm tâm sự
C. Sự xa cách nhớ nhung
D. Những ưu tư, muộn phiền
Câu 9. Câu thơ nào thi liệu mang tính chất ước l của thi pháp cổ? Hãy phân
tích?
Câu 10. Anh/ chị cảm nhận như thế nào về nỗi nhớ nhà của người lữ khách trong
văn bản “Buổi chiều lữ thứ”?
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Anh/ chị hãy phân tích, đánh giá cảnh hoàng hôn nỗi buồn của kẻ tha hương
trong văn bản “Buổi chiều lữ thứ” – Bà Huyện Thanh Quan.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 C. Thất ngôn bát cú 0,5 điểm
Câu 2
B. Nỗi nhớ nhà
0,5 điểm
Câu 3 A. Ánh sáng lờ mờ lúc sắp tối, mơ hồ gần xa 0,5 điểm
Câu 4
D. Mượn cảnh để tả cái lạnh lẽo, liêu, của người lữ
khách trên nẻo đường tha hương
0,5 điểm
Câu 5
C. Kẻ chốn Chương Đài, người lữ thứ
0,5 điểm
Câu 6
A. Sự cô đơn đến tột cùng của lữ khách
0,5 điểm
Câu 7
C. Chương Đài
0,5 điểm
Câu 8
B. Nỗi niềm tâm sự
0,5 điểm
Câu 9 HS chỉ ra những thi liệu mang tính ước lệ của thi pháp cổ:
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi,
1,0 điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Dặm liễu sương sa khách bước dồn.
Kẻ chốn Chương Đài, người lữ thứ,
Ngư ông, mục tử, lữ khách... thế giới con người được nói đến.
Cảnh vật thì ngàn mai, gió sương, “chim bay mỏi”...
Những thi liệu ấy mang tính chất ước lệ của thi pháp cổ (người thì
có: ngư, tiều, cảnh vật, cây cỏ, hoa thì có: phong, sương, mai,
liễu, cánh chim chiều...) nhưng với tài sáng tạo song: chọn từ,
tạo hình ảnh, đối câu, đối từ, đối thanh, phương diện nào, nữ
cũng tỏ một hồn thơ tài hoa, một ngòi bút trang trọng. thế,
cảnh vật trở nên hồn, gần gũi, thân thuộc mang đậm bản sắc
dân tộc.
Câu
10
HS nêu cảm nhận về nỗi nhớ quê của người lữ khách. Gợi ý:
- Nỗi lòng của người lữ thứ trước cảnh chiều hôm.
- Hệ thống âm thanh, hình ảnh.
- Các từ Hán Việt.
1,0 điểm
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Câu Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận văn học
Mở bài giới thiệu được vấn đề. Thân bài triển khai được vấn đề.
Kết bài khái quát lại vấn đề và nêu bài học nhận thức.
0,25 điểm
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Phân tích, đánh giá cảnh
hoàng hôn nỗi buồn của kẻ tha hương trong văn bản Buổi
chiều lữ thứ” – Bà Huyện Thanh Quan.
0,25 điểm
c. Bài viết thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song
cần đảm bảo các ý sau:
2,5 điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Mở bài:
+ Giới thiệu tác giả và tác phẩm.
+ Giới thiệu cảnh hoàng hôn nỗi buồn của kẻ tha hương trong
văn bản “Buổi chiều lữ thứ” – Bà Huyện Thanh Quan.
- Thân bài:
+ Giới thiệu chung về bài thơ.
+ Phân tích, đánh giá bài thơ để làm rõ vấn đề của tác giả.
• Cảnh hoàng hôn
Hai câu đề: Tả ánh hoàng hôn một buổi chiều viễn xứ.
• Nỗi buồn của người lữ khách
Hai câu thực: >hai bức tranh tuyệt đẹp nơi thôn cùng thân
thuộc đáng yêu.
Hai câu luận: mượn cảnh để tả cái lạnh lẽo, liêu, của
người lữ khách trên nẻo đường tha hương.>
Hai câu kết: hội tụ, dồn nén lại tình thương nhớ.
- Kết bài:
+ Khái quát, tổng hợp lại vẻ đẹp nội dung và hình thức của bài thơ.
+ Nêu suy nghĩ, đánh giá khái quát và cảm xúc của bản thân về bài
thơ.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng
Việt.
0,5 điểm
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, giọng
điệu riêng.
0,5 điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


SỞ GD&ĐT TỈNH
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
……………………..
Năm học: 2022 – 2023
Môn: Ngữ văn – Lớp 10 ĐỀ SỐ 7
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
BUỔI CHIỀU LỮ THỨ
Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn,
Tiếng ốc xa đưa lẩn trống đồn.
Gác mái, ngư ông về viễn phố,
Gõ sừng, mục tử lại cô thôn.
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi,
Dặm liễu sương sa khách bước dồn.
Kẻ chốn Chương Đài, người lữ thứ,
Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn?
(Bà Huyện Thanh Quan)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thất ngôn biến thể
B. Thất ngôn xen lục ngôn C. Thất ngôn bát cú D. Thất ngôn tứ tuyệt
Câu 2. Đề tài của bài thơ trên là: A. Mùa thu B. Nỗi nhớ nhà C. Buổi hoàng hôn

D. Thiên nhiên
Câu 3. Dòng nào nêu chính xác nhất nghĩa của từ “bảng lảng”?
A. Ánh sáng lờ mờ lúc sắp tối, mơ hồ gần xa
B. Cảnh vật thoắt ẩn, thoắt hiện khi chiều tà
C. Ánh sáng lúc tỏ, lúc mờ, mơ hồ
D. Ánh sáng nhạt dần do mặt trời lặn
Câu 4. Nội dung chính của hai câu luận là gì?
A. Tả sự vật thiên nhiên xung quanh để thể hiện nỗi nhớ quê hương
B. Nhớ lại hình ảnh ngư ông và mục đồng
C. Bức tranh tuyệt đẹp nơi thôn dã vô cùng thân thuộc đáng yêu
D. Mượn cảnh để tả cái lạnh lẽo, cô liêu, bơ vơ của người lữ khách trên nẻo đường tha hương
Câu 5. Câu thơ nào sau đây gồm 2 vế tiểu đối?
A. Gác mái, ngư ông về viễn phố
B. Dặm liễu, sương sa khách bước dồn
C. Kẻ chốn Chương Đài, người lữ thứ
D. Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn
Câu 6. Hai câu kết trong bài thơ diễn tả nội dung gì?
A. Sự cô đơn đến tột cùng của lữ khách
B. Nỗi nhớ quê hương mãnh liệt tha thiết
C. Ước muốn được quay trở lại quê hương
D. Sự nhớ nhà, mong muốn có người tâm sự
Câu 7. Dòng nào sau đây là điển tích nói về sự li biệt? A. Chim bay mỏi B. Khách bước dồn C. Chương Đài

D. Người lữ thứ
Câu 8. “Nỗi hàn ôn” diễn tả ý nghĩa gì? A. Sự nóng lạnh B. Nỗi niềm tâm sự C. Sự xa cách nhớ nhung
D. Những ưu tư, muộn phiền
Câu 9. Câu thơ nào có thi liệu mang tính chất ước lệ của thi pháp cổ? Hãy phân tích?
Câu 10. Anh/ chị cảm nhận như thế nào về nỗi nhớ nhà của người lữ khách trong
văn bản “Buổi chiều lữ thứ”?
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Anh/ chị hãy phân tích, đánh giá cảnh hoàng hôn và nỗi buồn của kẻ tha hương
trong văn bản “Buổi chiều lữ thứ” – Bà Huyện Thanh Quan. HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
Câu 1 C. Thất ngôn bát cú 0,5 điểm
Câu 2 B. Nỗi nhớ nhà 0,5 điểm
Câu 3 A. Ánh sáng lờ mờ lúc sắp tối, mơ hồ gần xa 0,5 điểm
D. Mượn cảnh để tả cái lạnh lẽo, cô liêu, bơ vơ của người lữ Câu 4 0,5 điểm
khách trên nẻo đường tha hương
Câu 5 C. Kẻ chốn Chương Đài, người lữ thứ 0,5 điểm
Câu 6 A. Sự cô đơn đến tột cùng của lữ khách 0,5 điểm
Câu 7 C. Chương Đài 0,5 điểm
Câu 8 B. Nỗi niềm tâm sự 0,5 điểm
Câu 9 HS chỉ ra những thi liệu mang tính ước lệ của thi pháp cổ: 1,0 điểm
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi,


Dặm liễu sương sa khách bước dồn.
Kẻ chốn Chương Đài, người lữ thứ,
Ngư ông, mục tử, lữ khách... thế giới con người được nói đến.
Cảnh vật thì có ngàn mai, có gió và sương, có “chim bay mỏi”...
Những thi liệu ấy mang tính chất ước lệ của thi pháp cổ (người thì
có: ngư, tiều, cảnh vật, cây cỏ, hoa lá thì có: phong, sương, mai,
liễu, cánh chim chiều...) nhưng với tài sáng tạo vô song: chọn từ,
tạo hình ảnh, đối câu, đối từ, đối thanh, ở phương diện nào, nữ sĩ
cũng tỏ rõ một hồn thơ tài hoa, một ngòi bút trang trọng. Vì thế,
cảnh vật trở nên có hồn, gần gũi, thân thuộc mang đậm bản sắc dân tộc.
HS nêu cảm nhận về nỗi nhớ quê của người lữ khách. Gợi ý: Câu
- Nỗi lòng của người lữ thứ trước cảnh chiều hôm. 1,0 điểm 10
- Hệ thống âm thanh, hình ảnh. - Các từ Hán Việt.
Phần II. Viết (4,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận văn học
Mở bài giới thiệu được vấn đề. Thân bài triển khai được vấn đề. 0,25 điểm
Kết bài khái quát lại vấn đề và nêu bài học nhận thức.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Phân tích, đánh giá cảnh
hoàng hôn và nỗi buồn của kẻ tha hương trong văn bản “Buổi 0,25 điểm
chiều lữ thứ” – Bà Huyện Thanh Quan.
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song 2,5 điểm
cần đảm bảo các ý sau:


zalo Nhắn tin Zalo