Đề thi giữa kì 1 KTPL 11 Chân trời sáng tạo (đề 1)

345 173 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 3 đề thi giữa kì 1 KTPL 11 Chân trời sáng tạo có đáp án

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.3 K 640 lượt tải
    50.000 ₫
    50.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn KTPL 11 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KTPL lớp 11.

Số đề dự kiến: 3 đề; Số đề hiện tại: 3 đề

  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(345 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
ĐỀ SỐ 1 (HÌNH THỨC: 70% TRẮC NGHIỆM + 30% TỰ LUẬN)
STT Chủ đề Mức đô đánh giá
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1 Cạnh tranh, cung - cầu trong nền
kinh tế thị trường
6 4
2 Lạm phát, thất nghiệp 4 4 1
3 Thị trường lao động và việc làm 6 4 1
Tổng số câu hỏi 16 12 1 1
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
Tỉ lệ chung 70% 30%
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1: Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm được những ưu thế trong sản xuất tiêu
thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa được gọi là
A. Cạnh tranh.
B. Đấu tranh.
C. Đối đầu.
D. Đối kháng.
Câu 2: “Những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực,
tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh; thể gây thiệt hại đến quyền
lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh
doanh, tác động xấu đến đời sống hội. động xấu đến đời sống hội” - đó nội dung của
khái niệm nào sau đây?
A. Văn hóa tiêu dùng.
B. Đạo đức kinh doanh.
C. Cạnh tranh lành mạnh.
D. Cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 3: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh?
A. Quảng cáo sai sự thật về sản phẩm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
B. Nâng cao chất lượng dịch vụ, hàng hóa.
C. Đầu tư, cải tiến trang thiết bị, máy móc.
D. Đãi ngộ tốt với lao động có tay nghề cao.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế?
A. Tồn tại nhiều chủ sở hữu, là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.
B. Nền kinh tế chỉ tồn tại duy nhất một đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.
C. Các chủ thể kinh tế luôn giành giật những điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận cao nhất.
D. Các chủ thể kinh tế có điều kiện sản xuất khác nhau, tạo ra chất lượng sản phẩm khác nhau.
Câu 5: Trong nền kinh tế thị trường, người tiêu dùng cũng luôn ganh đua với nhau để
A. giành giật những điều kiện thuận lợi trong xản xuất.
B. được lợi ích từ hoạt động trao đổi trên thị trường.
C. mua được hàng hóa đắt hơn, chất lượng tốt hơn.
D. mua được hàng hóa rẻ hơn, chất lượng tốt hơn.
Câu 6: Số lượng hàng hóa, dịch vụ nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị
trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định được gọi là
A. cung.
B. cầu.
C. giá trị.
D. giá cả.
Câu 7: Cầu là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà
A. nhà cung cấp đang nỗ lực sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
B. nhà phân phối đang thực hiện hoạt động đầu cơ để tạo sự khan hiếm trên thị trường.
C. nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định.
D. người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định.
Câu 8: Trong nền kinh tế thị trường, cung và cầu có mối quan hệ như thế nào?
A. Tác động lẫn nhau.
B. Chỉ có cầu tác động đến cung.
C. Tồn tại độc lập với nhau.
D. Chỉ có cung tác động đến cầu.
Câu 9: Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:
Trường hợp. Vào thời điểm gần Tết Trung thu năm 2022, thị trường bánh trung thu trở nên sôi
động. Nhu cầu đa dạng về chủng loại, mẫu bánh trung thu xu thế tăng giá bán những
yếu tố thúc đẩy các nhà sản xuất tập trung nguồn lực cho sản phẩm này. Ngoài số doanh nghiệp
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
sản xuất bánh kẹo với dây chuyền sản xuất hiện đại, công suất lớn chuyển sang làm bánh trung
thu theo thời vụ, nhiều sở sản xuất theo kiểu thủ công, qui nhỏ hơn, như các hộ thể
trong các làng nghề truyền thống cũng gia nhập thị trường.
Câu hỏi: Lượng cung bánh Trung thu cho thị trường nước ta năm 2022 không bị ảnh hưởng
bởi yếu tố nào sau đây?
A. Giá bán sản phẩm.
B. Chính sách của nhà nước.
C. Trình độ công nghệ sản xuất.
D. Số lượng người tham gia cung ứng.
Câu 10: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp. Khi nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập bình quân của người dân tăng lên. Điều
này làm cho cầu tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông thường của họ cũng tăng lên. Tuy nhiên,
khi các hoạt động kinh tế gặp khó khăn do tác động của thiên tai và sự bất ổn của thị trường thế
giới, nền kinh tế rơi vào suy thoái. Hệ quả nhiều người mất việc làm, mức thu nhập trung
bình giảm xuống. Trong bối cảnh đó, người tiêu dùng phải cân nhắc hơn trước khi mua các
hàng hoá, dịch vụ.
A. Thu nhập của người tiêu dùng.
B. Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.
C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.
D. Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
Câu 11: Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI <
10%) được gọi là tình trạng
A. lạm phát vừa phải.
B. lạm phát phi mã.
C. siêu lạm phát.
D. lạm phát nghiêm trọng.
Câu 12: Tình trạng siêu lạm phát được xác định khi
A. mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI <10%).
B. giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã (1000% CPI).
C. giá cả hàng hóa, dịch vụ thay đổi chậm; nền kinh tế được coi là ổn định.
D. mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% CPI < 1000%).
Câu 13: Tình trạng lạm phát không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Chi phí sản xuất tăng cao.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
C. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
D. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?
A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
B. Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
C. Tình trạng lạm phát luôn tác động tiêu cực đến nền kinh tế đất nước.
D. Tình trạng lạm phát không ảnh hưởng gì đến đời sống của người dân.
Câu 15: Tình trạng người lao động mong muốn việc làm nhưng chưa tìm được việc làm
được gọi là
A. thất nghiệp.
B. sa thải.
C. giải nghệ.
D. bỏ việc.
Câu 16: Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với các doanh nghiệp?
A. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.
B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất.
C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.
D. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định.
Câu 17: Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau:
Trường hợp. Ông B không đáp ứng được yêu cầu của việc làm mới khi doanh nghiệp chuyển
đổi sang quy trình sản xuất hiện đại nên phải nghỉ việc.
A. Thất nghiệp tạm thời.
B. Thất nghiệp cơ cấu.
C. Thất nghiệp chu kì.
D. Thất nghiệp tự nguyện.
Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình
trạng thất nghiệp?
A. Người lao động thiếu kĩ năng làm việc.
B. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật.
C. Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.
D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Câu 19: Hoạt động mục đích, ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ
cho các nhu cầu của đời sống xã hội được gọi là
A. lao động.
B. làm việc.
C. việc làm.
D. khởi nghiệp.
Câu 20: Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình
trạng nào?
A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
B. Thiếu hụt lực lượng lao động.
C. Cả hai phương án A, B đều đúng.
D. Cả hai phương án A, B đều sai.
Câu 21: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị
trường ở Việt Nam hiện nay?
A. Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế.
B. Xu hướng lao động “phi chính thức" gia tăng.
C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm.
D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.
Câu 22: Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt
Nam hiện nay?
Thông tin. Năm 2018, lao động trong khu vực nông, lâm, thuỷ sản chiếm 37,7%, giảm 24,5%
so với năm 2000. Trong khi đó, khu vực công nghiệp, xây dựng tăng từ 13% tới 26,7% khu
vực dịch vụ tăng từ 24,8% tới 35,6% so với cùng thời kì. Số liệu còn cho thấy đãsự chuyển
dịch của lao động khu vực nông, lâm, thuỷ sản sang khu vực công nghiệp, xây dựng và khu vực
dịch vụ; đưa tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp xây dựng lên 26,7%, khu vực dịch vụ
lên 35,6%, ở mức cao nhất kể từ năm 2000 đến nay.
A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
B. Lao động chưa qua đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động được đào tạo.
C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm hơn khu vực sản xuất.
D. Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.
Câu 23: Việc làm là
A. tất cả những hoạt động có mục đích, có ý thức của con người.
B. hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
ĐỀ SỐ 1 (HÌNH THỨC: 70% TRẮC NGHIỆM + 30% TỰ LUẬN) STT Chủ đề Mức đô đánh giá Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng VD cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1
Cạnh tranh, cung - cầu trong nền 6 4 kinh tế thị trường 2 Lạm phát, thất nghiệp 4 4 1 3
Thị trường lao động và việc làm 6 4 1 Tổng số câu hỏi 16 12 1 1 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1: Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu
thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa được gọi là A. Cạnh tranh. B. Đấu tranh. C. Đối đầu. D. Đối kháng.
Câu 2: “Những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực,
tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh; có thể gây thiệt hại đến quyền và
lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh
doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội. động xấu đến đời sống xã hội” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Văn hóa tiêu dùng. B. Đạo đức kinh doanh. C. Cạnh tranh lành mạnh.
D. Cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 3: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh?
A. Quảng cáo sai sự thật về sản phẩm.


B. Nâng cao chất lượng dịch vụ, hàng hóa.
C. Đầu tư, cải tiến trang thiết bị, máy móc.
D. Đãi ngộ tốt với lao động có tay nghề cao.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế?
A. Tồn tại nhiều chủ sở hữu, là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.
B. Nền kinh tế chỉ tồn tại duy nhất một đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.
C. Các chủ thể kinh tế luôn giành giật những điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận cao nhất.
D. Các chủ thể kinh tế có điều kiện sản xuất khác nhau, tạo ra chất lượng sản phẩm khác nhau.
Câu 5: Trong nền kinh tế thị trường, người tiêu dùng cũng luôn ganh đua với nhau để
A. giành giật những điều kiện thuận lợi trong xản xuất.
B. được lợi ích từ hoạt động trao đổi trên thị trường.
C. mua được hàng hóa đắt hơn, chất lượng tốt hơn.
D. mua được hàng hóa rẻ hơn, chất lượng tốt hơn.
Câu 6: Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị
trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định được gọi là A. cung. B. cầu. C. giá trị. D. giá cả.
Câu 7: Cầu là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà
A. nhà cung cấp đang nỗ lực sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
B. nhà phân phối đang thực hiện hoạt động đầu cơ để tạo sự khan hiếm trên thị trường.
C. nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định.
D. người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định.
Câu 8: Trong nền kinh tế thị trường, cung và cầu có mối quan hệ như thế nào? A. Tác động lẫn nhau.
B. Chỉ có cầu tác động đến cung.
C. Tồn tại độc lập với nhau.
D. Chỉ có cung tác động đến cầu.
Câu 9: Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:
Trường hợp. Vào thời điểm gần Tết Trung thu năm 2022, thị trường bánh trung thu trở nên sôi
động. Nhu cầu đa dạng về chủng loại, mẫu mã bánh trung thu và xu thế tăng giá bán là những
yếu tố thúc đẩy các nhà sản xuất tập trung nguồn lực cho sản phẩm này. Ngoài số doanh nghiệp


sản xuất bánh kẹo với dây chuyền sản xuất hiện đại, công suất lớn chuyển sang làm bánh trung
thu theo thời vụ, nhiều cơ sở sản xuất theo kiểu thủ công, qui mô nhỏ hơn, như các hộ cá thể
trong các làng nghề truyền thống cũng gia nhập thị trường.
Câu hỏi: Lượng cung bánh Trung thu cho thị trường ở nước ta năm 2022 không bị ảnh hưởng
bởi yếu tố nào sau đây? A. Giá bán sản phẩm.
B. Chính sách của nhà nước.
C. Trình độ công nghệ sản xuất.
D. Số lượng người tham gia cung ứng.
Câu 10: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp. Khi nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập bình quân của người dân tăng lên. Điều
này làm cho cầu tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông thường của họ cũng tăng lên. Tuy nhiên,
khi các hoạt động kinh tế gặp khó khăn do tác động của thiên tai và sự bất ổn của thị trường thế
giới, nền kinh tế rơi vào suy thoái. Hệ quả là nhiều người mất việc làm, mức thu nhập trung
bình giảm xuống. Trong bối cảnh đó, người tiêu dùng phải cân nhắc hơn trước khi mua các hàng hoá, dịch vụ.
A. Thu nhập của người tiêu dùng.
B. Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.
C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.
D. Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
Câu 11: Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI <
10%) được gọi là tình trạng A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã. C. siêu lạm phát.
D. lạm phát nghiêm trọng.
Câu 12: Tình trạng siêu lạm phát được xác định khi
A. mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI <10%).
B. giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã (1000%  CPI).
C. giá cả hàng hóa, dịch vụ thay đổi chậm; nền kinh tế được coi là ổn định.
D. mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10%  CPI < 1000%).
Câu 13: Tình trạng lạm phát không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Chi phí sản xuất tăng cao.


B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
C. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
D. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?
A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
B. Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
C. Tình trạng lạm phát luôn tác động tiêu cực đến nền kinh tế đất nước.
D. Tình trạng lạm phát không ảnh hưởng gì đến đời sống của người dân.
Câu 15: Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm được gọi là A. thất nghiệp. B. sa thải. C. giải nghệ. D. bỏ việc.
Câu 16: Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với các doanh nghiệp?
A. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.
B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất.
C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.
D. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định.
Câu 17: Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau:
Trường hợp. Ông B không đáp ứng được yêu cầu của việc làm mới khi doanh nghiệp chuyển
đổi sang quy trình sản xuất hiện đại nên phải nghỉ việc.
A. Thất nghiệp tạm thời. B. Thất nghiệp cơ cấu. C. Thất nghiệp chu kì.
D. Thất nghiệp tự nguyện.
Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?
A. Người lao động thiếu kĩ năng làm việc.
B. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật.
C. Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.
D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.


zalo Nhắn tin Zalo