Đề thi giữa kì 1 KTPL 11 Kết nối tri thức (đề 2)

408 204 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 3 đề thi giữa kì 1 KTPL 11 Kết nối tri thức có đáp án

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    3.2 K 1.6 K lượt tải
    50.000 ₫
    50.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn KTPL 11 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KTPL lớp 11.

Số đề dự kiến: 3 đề; Số đề hiện tại: 3 đề

  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(408 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
ĐỀ SỐ 2 (HÌNH THỨC: 70% TRẮC NGHIỆM + 30% TỰ LUẬN)
STT Chủ đề Mức đô đánh giá
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1 Cạnh tranh, cung - cầu trong nền
kinh tế thị trường
6 4
2 Lạm phát, thất nghiệp 4 4 1
3 Thị trường lao động và việc làm 6 4 1
Tổng số câu hỏi 16 12 1 1
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
Tỉ lệ chung 70% 30%
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1: Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm được những ưu thế trong sản xuất tiêu
thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa được gọi là
A. Cạnh tranh.
B. Đấu tranh.
C. Đối đầu.
D. Đối kháng.
Câu 2: Cạnh tranh tạo điều kiện để người tiêu dùng được tiếp cận hàng hóa
A. đơn điệu về mẫu mã; chủng loại, chất lượng kém; giá thành cao.
B. chất lượng tốt; phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá cả hợp lý.
C. giá thành cao; đơn điệu về mẫu mã, chủng loại; chất lượng tốt.
D. chất lượng tốt, phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá thành cao.
Câu 3: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh?
A. Bán phá giá sản phẩm để tiêu diệt đối thủ.
B. Nâng cao chất lượng dịch vụ, hàng hóa.
C. Đầu tư, cải tiến trang thiết bị, máy móc.
D. Đãi ngộ tốt với lao động có tay nghề cao.
Câu 4: Trong nên kinh tế thị trường diễn ra sự cạnh tranh giữa các chủ thể nào sau đây?
A. Giữa các chủ thể sản xuất với nhau.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
B. Giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
C. Giữa người tiêu dùng với nhau.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 5: Nội dung nào sau đây sai khi bàn về vấn đề cạnh tranh không lành mạnh?
A. Là những hành vi trái với quy định của pháp luật.
B. Gây thiệt hại đến quyền và lợi ích của doanh nghiệp khác.
C. Phù hợp với nguyên tắc thiện chí, trung thực trong kinh doanh.
D. Tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến xã hội.
Câu 6: Lượng cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau
đây?
A. Chính sách của nhà nước.
B. Thu nhập của người tiêu dùng.
C. Trình độ công nghệ sản xuất.
D. Số lượng người tham gia cung ứng.
Câu 7: Điềm từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau: “….. lượng hàng
hóa, dịch vụ người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời
gian xác định”.
A. cung.
B. cầu.
C. giá trị.
D. giá cả.
Câu 8: Trong sản xuất lưu thông hàng hóa, các doanh nghiệp thường xu hướng thu hẹp
quy mô sản xuất và kinh doanh khi
A. giá cả thị trường giảm xuống
B. lượng cung nhỏ hơn lượng cầu.
C. giá trị thấp hơn giá cả.
D. nhu cầu tiêu dùng tăng lên.
Câu 9: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp. Nhằm tạo môi trường thuận lợi thu hút doanh nghiệp đầu vào sản xuất nông,
lâm nghiệp, thuỷ sản tại khu vực nông thôn, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi
hỗ trợ gồm miễn, giảm tiền thuê đất và hỗ trợ tín dụng đầu tư. Theo đó, doanh nghiệp dự án
đầu vào nông nghiệp, nông thôn được ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất vay thương mại
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
để thực hiện dự án. Nhờ có những chính sách trên, nhiều doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư vốn
vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông, lâm nghiệp thuỷ sản.
A. Giá bán sản phẩm.
B. Chính sách của nhà nước.
C. Trình độ công nghệ sản xuất.
D. Số lượng người tham gia cung ứng.
Câu 10: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp. Xu hướng tiêu dùng “sản phẩm xanh” đang dần trở thành phổ biến Việt Nam.
Người tiêu dùng ngày càng chọn mua nhiều hơn các sản phẩm yếu tố “xanh”, lựa chọn các
phương thức tiêu dùng bền vững, thân thiện với môi trường. Đây những thay đổi tích cực
của xu hướng tiêu dùng, làm cho cộng đồng “người tiêu dùng xanh” ngày càng trở nên đông
đảo.
A. Thu nhập của người tiêu dùng.
B. Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.
C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.
D. Quy mô dân số thế giới ngày càng tăng.
Câu 11: Tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên trong một khoảng thời gian nhất
định được gọi là
A. tăng trưởng.
B. lạm phát.
C. khủng hoảng.
D. suy thoái.
Câu 12: Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi
(>1.000%) được gọi là tình trạng
A. lạm phát vừa phải.
B. lạm phát kinh niên.
C. siêu lạm phát.
D. lạm phát nghiêm trọng.
Câu 13: Xác định nguyên nhân dẫn đến lạm phát trong thông tin sau:
Thông tin. Nền kinh tế Việt Nam độ mở lớn ngày càng quan hệ sâu rộng với các nền
kinh tế trên thế giới nên biến động giá cả hàng hoá trên thế giới tác động nhất định đến giá
cả và lạm phát trong nước, tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào tổng cầu của bên ngoài. Trong ba
tháng cuối năm 2022, kinh tế trong nước khả năng phục hồi mạnh mẽ hơn, áp lực lạm phát
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
sẽ tiếp tục xu hướng tăng dần khi giá nguyên nhiên vật liệu đầu vào trên thế giới giá sản
xuất trong nước đang ngày càng tăng cao.
A. Chi phí sản xuất tăng cao.
B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
C. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
D. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?
A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
B. Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
C. Tình trạng lạm phát là biểu hiện đồng tiền của quốc gia bị mất giá.
D. Lạm phát tăng cao có tác động xấu đến đời sống kinh tế và xã hội.
Câu 15: Tình trạng thất nghiệp xuất hiện do sự mất cân đối giữa cung - cầu lao động, sự
dịch chuyển cấu giữa các ngành trong nền kinh tế hoặc sự thay đổi phương thức sản xuất
trong một ngành được gọi là
A. thất nghiệp tạm thời.
B. thất nghiệp cơ cấu.
C. thất nghiệp chu kì.
D. thất nghiệp tự nguyện.
Câu 16: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……… tình
trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm”.
A. Thất nghiệp.
B. Sa thải.
C. Giải nghệ.
D. Bỏ việc.
Câu 17: Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau:
Trường hợp. Anh M sau thời gian nghỉ việc để điều trị bệnh nay đang làm hồ xin việc
vẫn chưa tìm được việc làm.
A. Thất nghiệp cơ cấu.
B. Thất nghiệp chu kì.
C. Thất nghiệp tự nguyện.
D. Thất nghiệp không tự nguyện.
Câu 18: Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với nền kinh tế?
A. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất.
C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.
D. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định.
Câu 19: Hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm được gọi là
A. lao động.
B. làm việc.
C. việc làm.
D. khởi nghiệp.
Câu 20: Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trưởng lao động sẽ góp
phần
A. giảm số lượng việc làm; gia tăng thất nghiệp.
B. gia tăng số lượng việc làm; giảm thất nghiệp.
C. gia tăng số lượng việc làm; gia tăng thất nghiệp.
D. giảm số lượng việc làm; giảm thất nghiệp.
Câu 21: Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về
tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động được gọi là
A. thị trường việc làm.
B. thị trường lao động.
C. giới thiệu việc làm.
D. môi giới việc làm.
Câu 22: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “Thị trường việc
làm nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa ………. về việc làm, tiền
lương và điều kiện làm việc”.
A. người lao động với nhau.
B. người sử dụng lao động với nhau.
C. người lao động và người sử dụng lao động.
D. người lao động với nhân viên môi giới việc làm.
Câu 23: Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình
trạng nào?
A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
B. Thiếu hụt lực lượng lao động.
C. Cả hai phương án A, B đều đúng.
D. Cả hai phương án A, B đều sai.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
ĐỀ SỐ 2 (HÌNH THỨC: 70% TRẮC NGHIỆM + 30% TỰ LUẬN) STT Chủ đề
Mức đô đánh giá Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng VD cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1
Cạnh tranh, cung - cầu trong nền 6 4 kinh tế thị trường 2 Lạm phát, thất nghiệp 4 4 1 3
Thị trường lao động và việc làm 6 4 1 Tổng số câu hỏi 16 12 1 1 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1:
Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu
thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa được gọi là A. Cạnh tranh. B. Đấu tranh. C. Đối đầu. D. Đối kháng.
Câu 2: Cạnh tranh tạo điều kiện để người tiêu dùng được tiếp cận hàng hóa
A. đơn điệu về mẫu mã; chủng loại, chất lượng kém; giá thành cao.
B. chất lượng tốt; phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá cả hợp lý.
C. giá thành cao; đơn điệu về mẫu mã, chủng loại; chất lượng tốt.
D. chất lượng tốt, phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá thành cao.
Câu 3: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh?
A. Bán phá giá sản phẩm để tiêu diệt đối thủ.
B. Nâng cao chất lượng dịch vụ, hàng hóa.
C. Đầu tư, cải tiến trang thiết bị, máy móc.
D. Đãi ngộ tốt với lao động có tay nghề cao.
Câu 4: Trong nên kinh tế thị trường diễn ra sự cạnh tranh giữa các chủ thể nào sau đây?
A. Giữa các chủ thể sản xuất với nhau.


B. Giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
C. Giữa người tiêu dùng với nhau.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 5: Nội dung nào sau đây sai khi bàn về vấn đề cạnh tranh không lành mạnh?
A. Là những hành vi trái với quy định của pháp luật.
B. Gây thiệt hại đến quyền và lợi ích của doanh nghiệp khác.
C. Phù hợp với nguyên tắc thiện chí, trung thực trong kinh doanh.
D. Tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến xã hội.
Câu 6: Lượng cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?
A. Chính sách của nhà nước.
B. Thu nhập của người tiêu dùng.
C. Trình độ công nghệ sản xuất.
D. Số lượng người tham gia cung ứng.
Câu 7: Điềm từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau: “….. là lượng hàng
hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định”. A. cung. B. cầu. C. giá trị. D. giá cả.
Câu 8: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các doanh nghiệp thường có xu hướng thu hẹp
quy mô sản xuất và kinh doanh khi
A. giá cả thị trường giảm xuống
B. lượng cung nhỏ hơn lượng cầu.
C. giá trị thấp hơn giá cả.
D. nhu cầu tiêu dùng tăng lên.
Câu 9: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp. Nhằm tạo môi trường thuận lợi thu hút doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất nông,
lâm nghiệp, thuỷ sản tại khu vực nông thôn, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi và
hỗ trợ gồm miễn, giảm tiền thuê đất và hỗ trợ tín dụng đầu tư. Theo đó, doanh nghiệp có dự án
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất vay thương mại


để thực hiện dự án. Nhờ có những chính sách trên, nhiều doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư vốn
vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông, lâm nghiệp thuỷ sản. A. Giá bán sản phẩm.
B. Chính sách của nhà nước.
C. Trình độ công nghệ sản xuất.
D. Số lượng người tham gia cung ứng.
Câu 10: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp. Xu hướng tiêu dùng “sản phẩm xanh” đang dần trở thành phổ biến ở Việt Nam.
Người tiêu dùng ngày càng chọn mua nhiều hơn các sản phẩm có yếu tố “xanh”, lựa chọn các
phương thức tiêu dùng bền vững, thân thiện với môi trường. Đây là những thay đổi tích cực
của xu hướng tiêu dùng, làm cho cộng đồng “người tiêu dùng xanh” ngày càng trở nên đông đảo.
A. Thu nhập của người tiêu dùng.
B. Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.
C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.
D. Quy mô dân số thế giới ngày càng tăng.
Câu 11: Tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là A. tăng trưởng. B. lạm phát. C. khủng hoảng. D. suy thoái.
Câu 12: Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã
(>1.000%) được gọi là tình trạng A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát kinh niên. C. siêu lạm phát.
D. lạm phát nghiêm trọng.
Câu 13: Xác định nguyên nhân dẫn đến lạm phát trong thông tin sau:
Thông tin. Nền kinh tế Việt Nam có độ mở lớn và ngày càng có quan hệ sâu rộng với các nền
kinh tế trên thế giới nên biến động giá cả hàng hoá trên thế giới có tác động nhất định đến giá
cả và lạm phát trong nước, tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào tổng cầu của bên ngoài. Trong ba
tháng cuối năm 2022, kinh tế trong nước có khả năng phục hồi mạnh mẽ hơn, áp lực lạm phát


sẽ tiếp tục xu hướng tăng dần khi giá nguyên nhiên vật liệu đầu vào trên thế giới và giá sản
xuất trong nước đang ngày càng tăng cao.
A. Chi phí sản xuất tăng cao.
B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
C. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
D. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?
A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
B. Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
C. Tình trạng lạm phát là biểu hiện đồng tiền của quốc gia bị mất giá.
D. Lạm phát tăng cao có tác động xấu đến đời sống kinh tế và xã hội.
Câu 15: Tình trạng thất nghiệp xuất hiện do có sự mất cân đối giữa cung - cầu lao động, sự
dịch chuyển cơ cấu giữa các ngành trong nền kinh tế hoặc sự thay đổi phương thức sản xuất
trong một ngành được gọi là
A. thất nghiệp tạm thời. B. thất nghiệp cơ cấu. C. thất nghiệp chu kì.
D. thất nghiệp tự nguyện.
Câu 16: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……… là tình
trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm”. A. Thất nghiệp. B. Sa thải. C. Giải nghệ. D. Bỏ việc.
Câu 17: Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau:
Trường hợp. Anh M sau thời gian nghỉ việc để điều trị bệnh nay đang làm hồ sơ xin việc và
vẫn chưa tìm được việc làm. A. Thất nghiệp cơ cấu. B. Thất nghiệp chu kì.
C. Thất nghiệp tự nguyện.
D. Thất nghiệp không tự nguyện.
Câu 18: Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với nền kinh tế?
A. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.


zalo Nhắn tin Zalo