Đề thi giữa kì 1 Lịch sử & Địa lí 8 Kết nối tri thức (đề 3)

1.4 K 722 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Sử & Địa
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Lịch sử & Địa lí 8 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử & Địa lí lớp 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1444 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 - MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC – ĐỀ SỐ 3
STT Nội dung
Mức độ đánh giá
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Phân môn Lịch sử
1
Cách mạng sản Anh
chiến tranh giành độc lập
của 13 thuộc địa Anh
Bắc Mĩ
1 1
2
Cách mạng sản Pháp
cuối thế kỉ XVIII
1 1
3 Cách mạng công nghiệp 1 1
4
Đông Nam Á từ nửa sau
thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX
1 1
5
Xung đột Nam Bắc triều,
Trịnh – Nguyễn
1/2 1/2
6
Công cuộc khai phá vùng
đất phía Nam từ thế kỉ
XVI – XVIII
1 1
7
Khởi nghĩa nông dân
Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
1 1
Tổng số câu hỏi 6 0 6 0 0 1/2 0 1/2
T l 15% 15% 10% 10%
Phân môn Địa lí
1
V trí đa lí và phm vi lãnh
th Vit Nam
3 3 1/2 1/2
2 Đa hình Vit Nam 3
3 Khoáng sn Vit Nam 3
Tng s câu hi 6 0 6 0 0 1/2 0 1/2
T l 15% 15% 10% 10%
T l chung 30% 30% 20% 20%
ĐỀ BÀI
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Lực lượng nào giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688)?
A. Giai cấp tư sản và nông dân. B. Quý tộc mới và tăng lữ Giáo hội.
C. Quý tộc phong kiến và chủ nô. D. Giai cấp tư sản và quý tộc mới.
Câu 2. Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đã đạt được kết quả nào?
A. Đưa người lao động Bắc Mỹ lên nắm chính quyền.
B. Lật đổ ách cai trị của thực dân Anh ở Bắc Mỹ.
C. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế ở Bắc Mỹ.
D. Nhà nước quân chủ lập hiến ra đời ở Bắc Mỹ.
Câu 3. Trong xã hội Pháp cuối thế kỉ XVIII, lực lượng nào dưới đây không thuộc Đẳng cấp thứ ba?
A. Giai cấp tư sản. B. Bình dân thành thị.
C. Nông dân. D. Quý tộc phong kiến.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cách mạng sản Pháp (cuối
thế kỉ XVIII)?
A. Tư tưởng Tự do, Bình Đẳng, Bác ái được truyền bá rộng rãi.
B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ ở Pháp.
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng các nước.
D. Đưa giai cấp công nhân và nhân dân lao động Pháp lên nắm chính quyền.
Câu 5. Những thành tựu đạt được cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỉ XVIII -
đầu thế kỉ XIX) đã đưa con người bước sang thời đại
A. “văn minh thông tin”. B. “văn minh trí tuệ”.
C. “văn minh công nghiệp”. D. “văn minh nông nghiệp”.
Câu 6. Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX, quốc gia đầu tiên châu Âu tiến lên con đường công
nghiệp hóa là
A. Anh. B. Tây Ban Nha. C. Đức. D. Pháp.
Câu 7. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, thực dân Anh đã bản hoàn thành quá trình xâm
lược các quốc gia nào ở Đông Nam Á?
A. Việt Nam và Cam-pu-chia. B. Mi-an-ma và Ma-lai-xi-a.
C. Phi-líp-pin và Mi-an-ma. D. In-đô-nê-xi-a và Lào.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình xã hội của các nước Đông Nam Á dưới tác
động từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây?
A. Trật tự xã hội truyền thống ở Đông Nam Á vẫn được duy trì.
B. Các giai cấp cũ bị phân hóa, xuất hiện những lực lượng xã hội mới.
C. Các giai cấp cũ bị xóa bỏ, trong xã hội xuất hiện nhiều lực lượng mới.
D. Xã hội văn minh, bắt kịp với trình độ phát triển của phương Tây.
Câu 9. Để thực thi chủ quyền của nhà nước Đại Việt đối với Hoàng Sa - Trường Sa, chúa Nguyễn
Phúc Nguyên đã cho thành lập những hải đội nào?
A. Hải đội Hoàng Sa và Trường Sa. B. Hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải.
C. Hải đội Tư Nghĩa và Bắc Hải. D. Hải đội Trường Sa và Côn Lôn.
Câu 10. Quá trình khai hoang, lập ấp của người Việt tại các vùng đất thuộc khu vực Nam Bộ của
Việt Nam hiện nay được thúc đẩy nhanh hơn sau cuộc hôn nhân giữa
A. công chúa Huyền Trân và vua Chăm-pa. B. công chúa Ngọc Vạn và vua Cam-pu-chia.
C. công chúa An Tư và tướng Thoát Hoan. D. công chúa Ngoạn Thiềm và Nguyễn Nộn.
Câu 11. Cuộc khởi nghĩa nông dân nào dưới đây không diễn ra Đàng Ngoài vào giữa thế kỉ
XVIII?
A. Khởi nghĩa của Hoàng Công Chất. B. Khởi nghĩa của Cao Bá Quát.
C. Khởi nghĩa của Nguyễn Danh Phương. D. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu.
Câu 12. Vào giữa thế kỉ XVIII, phong trào nông dân Đàng Ngoài phát triển rộng khắp, kéo dài
hàng chục năm đã
A. lật đổ sự tồn tại của chính quyền phong kiến Lê - Trịnh.
B. buộc chính quyền phải thực hiện một số chính sách nhượng bộ.
C. lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, hoàn thành thống nhất đất nước.
D. buộc chính quyền chúa Nguyễn phái thực hiện chính sách nhượng bộ.
II. Tự luận (2,0 điểm)
a) Phân tích hệ quả của cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn
b) Giả sử một người dân sống thế kỉ XVI - XVII, em hãy đưa ra ít nhất một do phản đối các
cuộc xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn.
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Đường biên giới trên đất liền Việt Nam kéo dài nhất với quốc gia nào dưới đây?
A. Trung Quốc. B. Lào. C. Cam-pu-chia. D. Thái Lan
Câu 2. Phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm:
A. Vùng đất. B. Vùng trời.
C. Vùng biển. D. Vùng đất, vùng trời và vùng biển.
Câu 3. Đặc điểm nổi bật nào của vị trínước tavai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
và an ninh quốc phòng?
A. Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
B. Nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
C. Nằm trên ngã tư đường hàng hảihàng không quốc tế, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa
Đông Nam Á hải đảo.
D. Nằm liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
Câu 4. Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông do đâu?
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong đới nóng bán cầu Bắc.
B. Nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
C. Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương.
D. Lãnh thổ hẹp ngang kéo dài nằm liền kề biển Đông.
Câu 5. Đặc điểm nổi bật nào của vị trí ở nước ta có vai trò quan trọng làm cho nước ta có nguồn tài
nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng?
A. Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
B. Nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
C. Nằm trên ngã tư đường hàng hảihàng không quốc tế, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa
Đông Nam Á hải đảo.
D. Nằm liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
Câu 6. Nhân tố tự nhiên nào ảnh hưởng trực tiếp làm cho sinh vật đất nước ta phong phú
đa dạng?
A. Vị trí địa lí. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Sông ngòi.
Câu 7. Chiều dài đồi núi nước ta kéo dài bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 3260km. B. 4600km. C. 1600km. D. 1400km.
Câu 8. Vùng đồi núi nước ta bắt đầu:
A. từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
B. từ Đông Bắc đến Đồng bằng sông Cửu Long.
C. từ Tây Bắc đến Trường Sơn Nam.
D. từ Tây Bắc đến Đông Nam Bộ.
Câu 9. Dạng địa hình nào dưới đây được hình thành nhân tạo?
A. Vùng biển Hạ Long. B. Dãy con voi. C. Đê, đập, hầm mỏ. D. Đồi trung du.
Câu 10. Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta:
A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Việt Nam một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng một số mỏ khoáng sản trữ
lượng lớn.
C. Việt Nam một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu các khoáng sản trữ
lượng vừa và nhỏ.
D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.
Câu 11. Ý nào không đúng về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn
tài nguyên khoáng sản?
A. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng lớn.
B. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.
C. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
D. Khai thác sử dụng khoáng sản chưa hợp lí, còn lãng phí.
Câu 12. Tổng trữ lượng khoảng 9.6 tỉ tấn, phân bố tập trung Tây Nguyên, ngoài ra còn một số
tỉnh phía Bắc chỉ loại khoáng sản nào sau đây?
A. Than. B. Bô-xít. C. Ti-tan. D. Sắt.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): So sánh đặc điểm địa hình của vùng Đồng bằng sông Hồng đồng bằng sông
Cửu Long.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
1- D 2- B 3- D 4- D 5- C 6- A 7- B 8- B 9- B 10- B
11- B 12- B
II. Tự luận (2,0 điểm)
♦ Yêu cầu a)
- Hệ quả tiêu cực:
- Đất nước Đại Việt bị chia cắt thành 2 đàng, lấy sông Gianh làm giới tuyến:
+ Đàng Ngoài: từ sông Gianh trở ra Bắc, do con cháu họ Trịnh thay nhau cai quản.
+ Đàng Trong: từ sông Gianh trở vào Nam, do con cháu họ Nguyễn truyền nối nhau cầm quyền.
- Hình thành nên cục diện “một cung vua - hai phủ chúa” (do cả hai chính quyền Trịnh, Nguyễn
đều dùng niên hiệu vua Lê, đều thừa nhận quốc hiệu Đại Việt).
+ Ở Đàng Ngoài: trên danh nghĩa, vua Lê vẫn là người đứng đầu đất nước, nhưng thực tế, họ Trịnh
nắm toàn quyền thống trị.
+ Ở Đàng Trong: con cháu họ Nguyễn cũng nối nhau cầm quyền, gọi là “chúa Nguyễn".
- Cuộc xung đột kéo dài giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh - Nguyễn đã làm suy kiệt sức người,
sức của; tàn phá đồng ruộng, xóm làng; giết hại nhiều người dân tội; chia cắt đất nước làm
ảnh hưởng đến sự phát triển chung của quốc gia - dân tộc.
- Hệ quả tích cực: để củng cố thế lực, chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong đã từng bước khai
phá, mở rộng lãnh thổ về phía Nam; đồng thời triển khai nhiều hoạt động thực thi chủ quyền tại
quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
♦ Yêu cầu b) HS trình bày suy nghĩ cá nhân
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
1- B 2- D 3- C 4- D 5- D 6- C 7- D 8- D 9- C 10- C
11- A 12- B
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Yếu tố Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Nguồn gốc,
diện tích
- Nguồn gốc: Phù sa sông Hồng
sông Thái Bình bồi đắp.
- Diện tích: 15.000 km
2
- Nguồn gốc: Phù sa sông Mê Công bồi đắp.
- Diện tích: 40.000 km
2
Đặc điểm - Phía bắc còn nhiều đồi, núi sót
ở phía nam có nhiều ô trũng.
- Đồng bằng sông Hồng hệ
thống đê ven sông ngăn nên chỉ
khu vực ngoài đê được bồi đắp
phù sa hằng năm; trong khi khu vực
trong đê không được bồi đắp.
- Phần thượng châu thổ có địa hình tương đối
bằng phẳng với nhiều gờ đất cao, phần hạ
chây thổ cao trung bình từ 2-3m so với mực
nước biển.
- Trên mặt đồng bằng không đê lớn ngăn
lũ, nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng
sâu và khó thoát nước như Đồng Tháp Mười,

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 - MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC – ĐỀ SỐ 3 Mức độ đánh giá STT Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao TN TL TN TL TN TL TN TL Phân môn Lịch sử
Cách mạng tư sản Anh và
chiến tranh giành độc lập 1 1 1
của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ Cách mạng tư sản Pháp 2 1 1 cuối thế kỉ XVIII 3 Cách mạng công nghiệp 1 1 Đông Nam Á từ nửa sau 4 1 1
thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX
Xung đột Nam – Bắc triều, 5 1/2 1/2 Trịnh – Nguyễn Công cuộc khai phá vùng 6
đất phía Nam từ thế kỉ 1 1 XVI – XVIII Khởi nghĩa nông dân ở 7 1 1 Đàng Ngoài thế kỉ XVIII Tổng số câu hỏi 6 0 6 0 0 1/2 0 1/2 Tỉ lệ 15% 15% 10% 10% Phân môn Địa lí
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh 1 3 3 1/2 1/2 thổ Việt Nam 2 Địa hình Việt Nam 3 3 Khoáng sản Việt Nam 3 Tổng số câu hỏi 6 0 6 0 0 1/2 0 1/2 Tỉ lệ 15% 15% 10% 10% Tỉ lệ chung 30% 30% 20% 20% ĐỀ BÀI
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Lực lượng nào giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688)?
A. Giai cấp tư sản và nông dân.
B. Quý tộc mới và tăng lữ Giáo hội.
C. Quý tộc phong kiến và chủ nô.
D. Giai cấp tư sản và quý tộc mới.
Câu 2. Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đã đạt được kết quả nào?
A. Đưa người lao động Bắc Mỹ lên nắm chính quyền.
B. Lật đổ ách cai trị của thực dân Anh ở Bắc Mỹ.
C. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế ở Bắc Mỹ.
D. Nhà nước quân chủ lập hiến ra đời ở Bắc Mỹ.
Câu 3. Trong xã hội Pháp cuối thế kỉ XVIII, lực lượng nào dưới đây không thuộc Đẳng cấp thứ ba? A. Giai cấp tư sản. B. Bình dân thành thị. C. Nông dân. D. Quý tộc phong kiến.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. Tư tưởng Tự do, Bình Đẳng, Bác ái được truyền bá rộng rãi.
B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ ở Pháp.
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng các nước.
D. Đưa giai cấp công nhân và nhân dân lao động Pháp lên nắm chính quyền.
Câu 5. Những thành tựu đạt được cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỉ XVIII -
đầu thế kỉ XIX) đã đưa con người bước sang thời đại A. “văn minh thông tin”. B. “văn minh trí tuệ”.
C. “văn minh công nghiệp”.
D. “văn minh nông nghiệp”.
Câu 6. Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX, quốc gia đầu tiên ở châu Âu tiến lên con đường công nghiệp hóa là A. Anh. B. Tây Ban Nha. C. Đức. D. Pháp.
Câu 7. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, thực dân Anh đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm
lược các quốc gia nào ở Đông Nam Á? A. Việt Nam và Cam-pu-chia. B. Mi-an-ma và Ma-lai-xi-a. C. Phi-líp-pin và Mi-an-ma. D. In-đô-nê-xi-a và Lào.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình xã hội của các nước Đông Nam Á dưới tác
động từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây?
A. Trật tự xã hội truyền thống ở Đông Nam Á vẫn được duy trì.
B. Các giai cấp cũ bị phân hóa, xuất hiện những lực lượng xã hội mới.
C. Các giai cấp cũ bị xóa bỏ, trong xã hội xuất hiện nhiều lực lượng mới.
D. Xã hội văn minh, bắt kịp với trình độ phát triển của phương Tây.
Câu 9. Để thực thi chủ quyền của nhà nước Đại Việt đối với Hoàng Sa - Trường Sa, chúa Nguyễn
Phúc Nguyên đã cho thành lập những hải đội nào?
A. Hải đội Hoàng Sa và Trường Sa.
B. Hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải.
C. Hải đội Tư Nghĩa và Bắc Hải.
D. Hải đội Trường Sa và Côn Lôn.
Câu 10. Quá trình khai hoang, lập ấp của người Việt tại các vùng đất thuộc khu vực Nam Bộ của
Việt Nam hiện nay được thúc đẩy nhanh hơn sau cuộc hôn nhân giữa
A. công chúa Huyền Trân và vua Chăm-pa.
B. công chúa Ngọc Vạn và vua Cam-pu-chia.
C. công chúa An Tư và tướng Thoát Hoan.
D. công chúa Ngoạn Thiềm và Nguyễn Nộn.
Câu 11. Cuộc khởi nghĩa nông dân nào dưới đây không diễn ra ở Đàng Ngoài vào giữa thế kỉ XVIII?
A. Khởi nghĩa của Hoàng Công Chất.
B. Khởi nghĩa của Cao Bá Quát.
C. Khởi nghĩa của Nguyễn Danh Phương.
D. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu.
Câu 12. Vào giữa thế kỉ XVIII, phong trào nông dân Đàng Ngoài phát triển rộng khắp, kéo dài hàng chục năm đã
A. lật đổ sự tồn tại của chính quyền phong kiến Lê - Trịnh.
B. buộc chính quyền phải thực hiện một số chính sách nhượng bộ.
C. lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, hoàn thành thống nhất đất nước.
D. buộc chính quyền chúa Nguyễn phái thực hiện chính sách nhượng bộ.
II. Tự luận (2,0 điểm)
a) Phân tích hệ quả của cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn
b) Giả sử là một người dân sống ở thế kỉ XVI - XVII, em hãy đưa ra ít nhất một lí do phản đối các
cuộc xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn.
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Đường biên giới trên đất liền Việt Nam kéo dài nhất với quốc gia nào dưới đây? A. Trung Quốc. B. Lào. C. Cam-pu-chia. D. Thái Lan
Câu 2. Phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm: A. Vùng đất. B. Vùng trời. C. Vùng biển.
D. Vùng đất, vùng trời và vùng biển.
Câu 3. Đặc điểm nổi bật nào của vị trí ở nước ta có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng?
A. Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
B. Nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
C. Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
D. Nằm liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
Câu 4. Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông do đâu?
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong đới nóng bán cầu Bắc.
B. Nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
C. Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương.
D. Lãnh thổ hẹp ngang kéo dài nằm liền kề biển Đông.
Câu 5. Đặc điểm nổi bật nào của vị trí ở nước ta có vai trò quan trọng làm cho nước ta có nguồn tài
nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng?
A. Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
B. Nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
C. Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
D. Nằm liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
Câu 6. Nhân tố tự nhiên nào ảnh hưởng trực tiếp làm cho sinh vật và đất ở nước ta phong phú và đa dạng? A. Vị trí địa lí. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Sông ngòi.
Câu 7. Chiều dài đồi núi nước ta kéo dài bao nhiêu ki-lô-mét? A. 3260km. B. 4600km. C. 1600km. D. 1400km.
Câu 8. Vùng đồi núi nước ta bắt đầu:
A. từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
B. từ Đông Bắc đến Đồng bằng sông Cửu Long.
C. từ Tây Bắc đến Trường Sơn Nam.
D. từ Tây Bắc đến Đông Nam Bộ.
Câu 9. Dạng địa hình nào dưới đây được hình thành nhân tạo? A. Vùng biển Hạ Long. B. Dãy con voi. C. Đê, đập, hầm mỏ. D. Đồi trung du.
Câu 10. Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta:
A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn.
C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.
D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.
Câu 11. Ý nào không đúng về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
A. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng lớn.
B. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.
C. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
D. Khai thác sử dụng khoáng sản chưa hợp lí, còn lãng phí.
Câu 12. Tổng trữ lượng khoảng 9.6 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Tây Nguyên, ngoài ra còn ở một số
tỉnh phía Bắc chỉ loại khoáng sản nào sau đây? A. Than. B. Bô-xít. C. Ti-tan. D. Sắt.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
So sánh đặc điểm địa hình của vùng Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.


zalo Nhắn tin Zalo