MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 - MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ SỐ 1
Mức độ nhận thức STT
Nội dung/đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phân môn lịch sử 1 Bài 1. Lịch sử là gì? 2 2 2
Bài 2. Thời gian trong lịch sử 1 1 3
Bài 3. Nguồn gốc loài người 1 1 4
Bài 4. Xã hội nguyên thủy 1 2
Bài 5. Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã 5 1 0 1/2 câu 1/2 câu hội có giai cấp Tổng số câu hỏi 6 0 6 0 0 1/2 câu 0 1/2 câu Tỉ lệ 15% 15% 10% 10% Phân môn Địa lí 1
Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí 3 3 2
Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng 3 3
Tìm đường đi trên bản đồ 3
Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và các 4 1/2 1/2 hệ quả địa lí Tổng số câu hỏi 6 0 6 0 0 1/2 0 1/2 Tỉ lệ 15% 15% 10% 10% Tỉ lệ chung 30% 30% 20% 20%
ĐỀ BÀI
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về A. lịch sử loài người.
B. các thiên thể trong vũ trụ.
C. các dạng địa hình trong tự nhiên.
D. quy luật chuyển động của Trái Đất.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
B. Hiểu được quá trình đấu tranh dựng nước và giữ nươc của cha ông.
C. Đúc kết bài học kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ hiện tại và tương lai.
D. Hiểu được quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật trên Trái Đất.
Câu 3. Trống đồng Ngọc Lũ, Thạp đồng Đào Thịnh, mũi tên đồng Cổ Loa,… thuộc loại hình tư liệu nào sau đây? A.Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu chữ viết. C. Tư liệu hiện vật.
D. Tư liệu ghi âm, ghi hình.
Câu 4. Tư liệu chữ viết có hạn chế nào sau đây?
A. Thường mang ý thức chủ quan của tác giả tư liệu.
B. Nội dung tư liệu mang nhiều yếu tố hoang đường, kì ảo.
C. Là những hiện vật “câm” nên cần phải nghiên cữu kĩ lưỡng.
D. Không cho biết chính xác về thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện.
Câu 5. Một thế kỉ tương đương với A. 10 năm. B. 10 thập kỉ. C. 10 thiên niên kỉ. D. 1000 năm.
Câu 6. Nhận định nào dưới đây đúng với việc sử dụng lịch ở Việt Nam?
A. Công lịch được sử dụng chính thức trong các văn bản nhà nước.
B. Âm lịch được sử dụng chính thức trong các văn bản nhà nước.
C. Dương lịch không được sử dụng rộng rãi trong nhân dân.
D. Âm lịch không được sử dụng rộng rãi trong nhân dân.
Câu 7. Ở Việt Nam, di cốt hóa thạch của Người tối cổ được tìm thấy tại
A. hang Thẩm Hai (Lạng Sơn). B. Núi Đọ (Thanh Hóa). C. An Khê (Gia Lai). D. Xuân Lộc (Đồng Nai).
Câu 8. So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hóa hơn hẳn điểm nào? A. Di chuyển bằng 4 chân.
B. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao
C. Đã loại bỏ dấu tích vượn trên cơ thể.
D. Thể tích sọ lớn (khoảng 650 – 1100 cm3).
Câu 9. Đâu là đặc điểm của bộ lạc?
A. Đứng đầu là tù trưởng.
B. Gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau.
C. Đứng đầu là tộc trưởng.
D. Là một bầy người sống trong hang động.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây phản ánh đời sống tinh thần của người nguyên thủy?
A. Chôn cất người chết cùng công cụ và đồ trang sức.
B. Lấy trồng trọt, chăn nuôi làm nguồn sống chính.
C. Sinh sống trong các hang động gần nguồn nước.
D. Chế tác công cụ lao động từ đá, tre, gỗ, xương thú…
Câu 11. Người tối cổ chế tác công cụ lao động bằng cách nào?
A. Sử dụng kĩ thuật mài để tạo ra những công cụ sắc bén.
B. Nung chảy đồng đỏ để làm ra các công cụ lao động.
C. Ghè đẽo thô sơ các hòn đá để làm công cụ.
D. Nung chảy sắt để làm ra: mũi tên, lưỡi câu…
Câu 12. Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến chuyển biến nào dưới đây trong đời
sống kinh tế của người nguyên thủy?
A. Năng suất lao động tăng cao.
B. Diện tích sản xuất bị thu hẹp.
C. Địa bàn cư trú của bị thu hẹp.
D. Xã hội phân hóa giàu - nghèo.
II. Tự luận (2,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
a (1,0 điểm). Hãy tìm hiểu và cho biết các nguyên liệu kim loại (đồng, sắt) hiện nay còn được sử dụng vào những việc gì?
b (1,0 điểm). Tại sao các công cụ, đồ dùng bằng đồng ít được sử dụng phổ biến trong đời sống hiện nay?
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Trên quả Địa Cầu có mấy điểm cực? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc là những vĩ tuyến nào? A. Tây B. Đông C. Bắc. D. Nam.
Câu 3. Đường Xích đạo chia quả Địa cầu thành những bán cầu nào?
A. bán cầu Đông và bán cầu Tây.
B. bán cầu Đông và bán cầu Bắc.
C. bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
D. bán cầu Bắc và nửa cầu Tây.
Câu 4. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi kinh tuyến gì? A. kinh tuyến Đông. B. kinh tuyến Tây. C. kinh tuyến 1800. D. kinh tuyến gốc.
Câu 5. Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 600T. Cách viết tọa độ địa lí của điểm đó là: A. T(0⸰; 60⸰T) B. T (60⸰T; 90⸰N) C. T (0⸰; 60⸰Đ) D. T(60⸰T; 90⸰B)
Câu 6. Việt Nam có hệ tọa độ (8034’B, 102009’Đ). Nhận định nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Việt Nam?
A. Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Tây.
B. Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.
C. Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc và nửa cầu Tây.
D. Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Đông.
Câu 7. Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu? A. Tượng hình. B. Tượng thanh. C. Hình học. D. Chữ.
Câu 8. Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu nào sau đây? A. Hình học. B. Tượng hình. C. Điểm. D. Diện tích.
Câu 9. Kí hiệu đường là:
A. Dùng để biểu hiện những sự vật, hiện tượng địa lí phân bố theo những điểm riêng biệt.
B. Dùng để biểu hiện những sự vật, hiện tượng địa lí phân bố theo chiều dài.
C. Dùng để biểu hiện những sự vật, hiện tượng địa lí phân bố theo diện tích.
D. Dùng để biểu hiện những sự vật, hiện tượng địa lí phân bố theo những ranh giới lãnh thổ, quốc gia.
Câu 10. Gió mùa mùa hạ thổi vào Việt Nam theo hướng nào sau đây? A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Đông Nam. D. Tây Nam.
Câu 11. Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là A. 120 km. B. 12 km. C. 120 m. D. 1200 cm.
Câu 12. Để xác định phương hướng trên bản đồ người ta sử dụng hệ thống kinh, vĩ tuyến và quy ước
phần chính giữa như thế nào?
A. Phần chính giữa bản đồ là trung tâm.
B. Phần chính giữa bản đồ là hướng bắc.
C. Phần chính giữa bản đồ là hướng nam.
D. Phần chính giữa bản đồ là hướng tây.
II. Tự luận (2,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
a. Trình bày khái niệm tỉ lệ bản đồ.
b. Đêm gala nghệ thuật “Sắc màu văn hóa bốn phương” được truyền hình trực tiếp vào 20 giờ ngày 31
tháng năm năm 2019 Tại Việt Nam. Vậy khi đó tại Mát-xcơ-va (Nga) là mấy giờ? Biết Việt Nam múi
giờ số +7, Mát-xcơ-va (Nga) múi giờ +3.
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử & Địa lý 6 Chân trời sáng tạo - Đề 1
352
176 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 3 đề thi giữa kì 1 Lịch sử & Địa lý 6 Chân trời sáng tạo có lời giải chi tiết, mới nhất nhằm giúp giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử & Địa lý lớp 6.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(352 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sử & Địa
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
!" #$
%
&'()*+,-.*/01'2*3456
56-&*47*3456
47*8'23 49*+4':) 7*(;*+ 7*(;*+6<=
> > > >
?4@*A9*B064CD
Bài 1. Lịch sử là gì? 2 2
E Bài 2. Thời gian trong lịch sử 1 1
F Bài 3. Nguồn gốc loài người 1 1
G Bài 4. Xã hội nguyên thủy 1 2
H
Bài 5. Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã
hội có giai cấp
1 0 1/2 câu 1/2 câu
I*+CJ6@)4K' L M L M M ,E6@) M ,E6@)
NBO HP HP MP MP
?4@*A9*0<BQ
Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí 3 3
E Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng 3
F Tìm đường đi trên bản đồ 3
G
Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và các
hệ quả địa lí
1/2 1/2
I*+CJ6@)4K' 6 0 6 0 0 1/2 0 1/2
NBO HP HP MP MP
NBO64)*+ FMP FMP EMP EMP
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
?!RHSMT
UVW6*+4'OARFSM-':AT
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
@)UMôn Lịch sử là môn học tìm hiểu về
A. lịch sử loài người. B. các thiên thể trong vũ trụ.
C. các dạng địa hình trong tự nhiên. D. quy luật chuyển động của Trái Đất.
@)EUNội dung nào sau đây 149*+phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
B. Hiểu được quá trình đấu tranh dựng nước và giữ nươc của cha ông.
C. Đúc kết bài học kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ hiện tại và tương lai.
D. Hiểu được quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật trên Trái Đất.
@)FUTrống đồng Ngọc Lũ, Thạp đồng Đào Thịnh, mũi tên đồng Cổ Loa,… thuộc loại hình tư liệu
nào sau đây?
A.Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu chữ viết.
C. Tư liệu hiện vật. D. Tư liệu ghi âm, ghi hình.
@)GUTư liệu chữ viết có hạn chế nào sau đây?
A. Thường mang ý thức chủ quan của tác giả tư liệu.
B. Nội dung tư liệu mang nhiều yếu tố hoang đường, kì ảo.
C. Là những hiện vật “câm” nên cần phải nghiên cữu kĩ lưỡng.
D. Không cho biết chính xác về thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện.
@)HUMột thế kỉ tương đương với
A. 10 năm. B. 10 thập kỉ. C. 10 thiên niên kỉ. D. 1000 năm.
@)LUNhận định nào dưới đây đúng với việc sử dụng lịch ở Việt Nam?
A. Công lịch được sử dụng chính thức trong các văn bản nhà nước.
B. Âm lịch được sử dụng chính thức trong các văn bản nhà nước.
C. Dương lịch không được sử dụng rộng rãi trong nhân dân.
D. Âm lịch không được sử dụng rộng rãi trong nhân dân.
@)XUỞ Việt Nam, di cốt hóa thạch của Người tối cổ được tìm thấy tại
A. hang Thẩm Hai (Lạng Sơn). B. Núi Đọ (Thanh Hóa).
C. An Khê (Gia Lai). D. Xuân Lộc (Đồng Nai).
@)YUSo với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hóa hơn hẳn điểm nào?
A. Di chuyển bằng 4 chân. B. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao
C. Đã loại bỏ dấu tích vượn trên cơ thể. D. Thể tích sọ lớn (khoảng 650 – 1100 cm
3
).
@)ZUĐâu là đặc điểm của bộ lạc?
A. Đứng đầu là tù trưởng. B. Gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau.
C. Đứng đầu là tộc trưởng. D. Là một bầy người sống trong hang động.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
@)MUNội dung nào dưới đây phản ánh đời sống tinh thần của người nguyên thủy?
A. Chôn cất người chết cùng công cụ và đồ trang sức.
B. Lấy trồng trọt, chăn nuôi làm nguồn sống chính.
C. Sinh sống trong các hang động gần nguồn nước.
D. Chế tác công cụ lao động từ đá, tre, gỗ, xương thú…
@)UNgười tối cổ chế tác công cụ lao động bằng cách nào?
A. Sử dụng kĩ thuật mài để tạo ra những công cụ sắc bén.
B. Nung chảy đồng đỏ để làm ra các công cụ lao động.
C. Ghè đẽo thô sơ các hòn đá để làm công cụ.
D. Nung chảy sắt để làm ra: mũi tên, lưỡi câu…
@)EUViệc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến chuyển biến nào dưới đây trong đời
sống kinh tế của người nguyên thủy?
A. Năng suất lao động tăng cao. B. Diện tích sản xuất bị thu hẹp.
C. Địa bàn cư trú của bị thu hẹp. D. Xã hội phân hóa giàu - nghèo.
U[B)7*RESM-':AT
@)RESM-':AT
<RSM-':ATUHãy tìm hiểu và cho biết các nguyên liệu kim loại (đồng, sắt) hiện nay còn được sử dụng
vào những việc gì?
8RSM-':ATUTại sao các công cụ, đồ dùng bằng đồng ít được sử dụng phổ biến trong đời sống hiện
nay?
?!RHSMT
UVW6*+4'OARFSM-':AT
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
@)UTrên quả Địa Cầu có mấy điểm cực?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
@)E. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc là những vĩ tuyến nào?
A. Tây B. Đông C. Bắc. D. Nam.
@)FUĐường Xích đạo chia quả Địa cầu thành những bán cầu nào?
A. bán cầu Đông và bán cầu Tây. B. bán cầu Đông và bán cầu Bắc.
C. bán cầu Bắc và bán cầu Nam. D. bán cầu Bắc và nửa cầu Tây.
@)GUKinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi kinh
tuyến gì?
A. kinh tuyến Đông. B. kinh tuyến Tây.
C. kinh tuyến 180
0
. D. kinh tuyến gốc.
@)HUMột địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 60
0
T. Cách viết tọa độ địa lí của điểm đó là:
A. T(0
⸰
; 60
⸰
T) B. T (60
⸰
T; 90
⸰
N) C. T (0
⸰
; 60
⸰
Đ) D. T(60
⸰
T; 90
⸰
B)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
@)LUViệt Nam có hệ tọa độ (8
0
34’B, 102
0
09’Đ). Nhận định nào sau đây đúng với vị trí địa lí của
Việt Nam?
A. Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Tây.
B. Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.
C. Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc và nửa cầu Tây.
D. Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Đông.
@)X. Dạng kí hiệu nào sau đây 149*+ được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?
A. Tượng hình. B. Tượng thanh. C. Hình học. D. Chữ.
@)YUKhi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu nào sau đây?
A. Hình học. B. Tượng hình. C. Điểm. D. Diện tích.
@)ZUKí hiệu đường là:
A. Dùng để biểu hiện những sự vật, hiện tượng địa lí phân bố theo những điểm riêng biệt.
B. Dùng để biểu hiện những sự vật, hiện tượng địa lí phân bố theo chiều dài.
C. Dùng để biểu hiện những sự vật, hiện tượng địa lí phân bố theo diện tích.
D. Dùng để biểu hiện những sự vật, hiện tượng địa lí phân bố theo những ranh giới lãnh thổ, quốc gia.
@)MUGió mùa mùa hạ thổi vào Việt Nam theo hướng nào sau đây?
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Đông Nam. D. Tây Nam.
@)UDựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là
A. 120 km. B. 12 km. C. 120 m. D. 1200 cm.
@)EUĐể xác định phương hướng trên bản đồ người ta sử dụng hệ thống kinh, vĩ tuyến và quy ước
phần chính giữa như thế nào?
A. Phần chính giữa bản đồ là trung tâm. B. Phần chính giữa bản đồ là hướng bắc.
C. Phần chính giữa bản đồ là hướng nam. D. Phần chính giữa bản đồ là hướng tây.
U[B)7*RESM-':AT
@)RESM-':AT
a. Trình bày khái niệm tỉ lệ bản đồ.
b. Đêm gala nghệ thuật “Sắc màu văn hóa bốn phương” được truyền hình trực tiếp vào 20 giờ ngày 31
tháng năm năm 2019 Tại Việt Nam. Vậy khi đó tại Mát-xcơ-va (Nga) là mấy giờ? Biết Việt Nam múi
giờ số +7, Mát-xcơ-va (Nga) múi giờ +3.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
? \]^_`
?!RHSMT
UVW6*+4'OARFSM-':AT
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A 2-D 3-C 4-A 5-B 6-A 7-A 8-D 9-A 10-A
11-C 12-A
U[B)7*RESM-':AT
@)RESM-':AT
ab)6c)< Các nguyên liệu kim loại hiện nay còn được sử dụng vào nhiều lĩnh vực, như:
+ Sản xuất đồ dùng sinh hoạt trong gia đình: xoong, chảo, thìa, nĩa, dao…
+ Sản xuất các loại công cụ, máy móc: liềm, cuốc, xẻng, máy cày, máy bừa…
+ Sản xuất một số sản phẩm mĩ nghệ/phục vụ cho việc thờ cúng: tượng, lư hương,…
ab)6c)8 Các công cụ, đồ dùng bằng đồng ít được sử dụng phổ biến trong đời sống hiện nay, vì:
+ Tính chất vật lí của đồng là nguyên liệu mềm, dẻo (so với sắt, thép…) và dễ bị nóng chảy ở nhiệt độ
cao => gây ra sự bất tiện trong việc chế tạo các công cụ sản xuất, hoặc đồ dùng đòi hỏi độ cứng, chịu
nhiệt tốt.
+ Những vật dụng, công cụ bằng đồng khi để trong không khí hoặc nơi có độ ẩm cao thì rất dễ bị ô-xi
hóa, dẫn tới gỉ sét hoặc bị biến đổi về màu sắc => gây mất thẩm mĩ; khó bảo quản…
+ Cùng với sự phát triển của khoa học - công nghệ => con người đã chế tạo/ tìm ra nhiều vật liệu mới
có ưu điểm vượt trội hơn so với đồng, ví dụ: nhẹ hơn nhưng cứng hơn và không bị nóng chảy ở nhiệt
độ cao…
?!RHSMT
UVW6*+4'OARFSM-':AT
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1- B 2- C 3- C 4- D 5- A 6- B 7- B 8- D 9- B 10- D
11- B 12- A
U[B)7*RESM-':AT
@)RESM-':AT
a. Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách trên thực địa.
- Để thể hiện tỉ lệ bản đồ người ta dùng tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
b. Việt Nam và Mát-xcơ-va (Nga) chênh nhau số múi giờ là: 7-3 = 4 ( Múi giờ)
Đêm gala nghệ thuật “Sắc màu văn hóa bốn phương” Được truyền hình trực tiếp vào 20 giờ ngày 31
tháng năm năm 2019 Tại Việt Nam. Vậy tại Mát-xcơ-va (Nga) khi đó là: 20 giờ - 4 giờ = 16 giờ.
cách thu nhỏ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85