Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo (đề 4)

396 198 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 4 đề giữa kì 1 môn Sinh học 10 Chân trời sáng tạo mới nhất 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Sinh học lớp 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(396 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 SINH HỌC 10 (ĐỀ 4)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Cấp độ tổ chức sống nào trong những cấp độ sau là cấp độ lớn nhất?
A. .
B. Cơ quan.
C. Cơ thể.
D. Quần thể.
Câu 2: Nguyên tố nào vai trò quan trọng với sự sống, thể liên kết với
chính nó và với nhiều nhóm chức khác nhau?
A. Nguyên tố P.
B. Nguyên tố K.
C. Nguyên tố N.
D. Nguyên tố C.
Câu 3: Trong mt khu rừng nhiệt đới có các cấp độ tổ chức sống nào sau đây?
A. Cơ thể, quần thể, quần xã - hệ sinh thái.
B. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã - hệ sinh thái.
C. Tế bào, cơ thể, quần thể, sinh quyển.
D. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã - hệ sinh thái, sinh quyển.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về lipid?
A. Lipid không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.
B. Lipid là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C. Lipid đơn giản gồm 3 loại là mỡ, dầu và sáp.
D. Phospholipid thuộc loại lipid phức tạp.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 5: Schleiden và Schwann đã đưa ra học thuyết tế bào dựa trên cơ sở
A. những quan sát thực tế.
B. công trình nghiên cứu của mình và những kết quả nghiên cứu trước đó.
C. quan sát nghiên cứu của nhà khoa học khác.
D. những giả thuyết phỏng đoán.
Câu 6: Khi nói về vai trò của các nguyên tố hóa học, phát biu nào sau đây không
đúng?
A. Các nguyên tvi lượng thành phần cấu tạo nên các đại phân tnhư protein,
lipid,…
B. Mg là nguyên tố tham gia cấu tạo nên diệp lục tố.
C. Các nguyên tố vi lượng có vai trò chủ yếu là hoạt hóa các enzyme.
D. Sinh vật chỉ có thể lấy các nguyên tố khoáng từ các nguồn dinh dưỡng.
Câu 7: Người đã sdụng kính hiển vi quang học do ông tự phát minh ra đquan
sát các lát mng từ vỏ bần của cây sồi là ai?
A. Robert Hooke.
B. Matthias Schleiden.
C. Theodor Schwann.
D. Antonie van Leeuwenhoek.
Câu 8: Protein có bao nhiêu bậc cấu trúc?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 9: Để nhận biết sự mặt của tinh bột trong tế bào, cần sdụng mẫu vật nào
sau đây?
A. Lòng trắng trứng.
B. Tht.
C. Củ khoai tây.
D. Sữa.
Câu 10: Đâu là lĩnh vực nghiên cứu của ngành Sinh học?
A. Di truyền học.
B. Sinh thái học và môi trường.
C. Giải phẫu học.
D. Cả 3 lĩnh vực trên.
Câu 11: Carbohydrate được chia thành đường đơn, đường đôi đường đa da
vào
A. số ợng nguyên tử carbon có trong phân tử đưng đó.
B. số ợng liên kết glycosidic giữa các đơn phân.
C. số ợng đơn phân có trong phân tử đường đó.
D. số ợng phân tử glucose có trong phân tử đưng đó.
Câu 12: Loại đường đơn cấu tạo nên nucleic acid
A. 6 carbon.
B. 3 carbon.
C. 4 carbon.
D. 5 carbon.
Câu 13: Xét nghiệm DNA hoặc dấu vân tay để xác định mối quan hệ huyết thống
là ứng dụng của ngành nào sau đây?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. Pháp y.
B. ợc học.
C. Công nghệ thực phẩm.
D. Nông nghiệp.
Câu 14: Thiết bị đưc sử dụng để hút xả một lượng mẫu chính xác là
A. kính lúp.
B. kính hiển vi.
C. micropipette.
D. máy li tâm.
Câu 15: Phương pháp sdụng các dụng cụ, hóa chất, quy tắc an toàn đthực hiện
các thí nghiệm khoa học là
A. phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
B. phương pháp quan sát.
C. phương pháp thực nghiệm khoa học.
D. phương pháp cách thức hóa.
Câu 16: Bốn loại nucleotide A, T, G, C là cấu tạo của
A. Deoxyribonucleic.
B. Ribonucleic acid.
C. Polypeptide.
D. Protein.
Câu 17: Nhdung dịch Lugol vào dịch lọc ckhoai tây sẽ xảy ra hiện tượng nào
ới đây?
A. Xuất hiện màu xanh tím.
B. Xuất hiện màu đỏ gạch.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. Xuất hiện kết tủa màu trắng.
D. Không có hiện tượng xảy ra.
Câu 18: Ngành công nghệ sdụng tế bào sống các quá trình sinh hc để tạo ra
các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người là
A. công nghệ chế biến.
B. công nghệ sinh học.
C. công nghệ thông tin.
D. công nghệ thực phẩm.
Câu 19: Xây dựng giả thuyết dựa trên
A. kết quả thí nghiệm.
B. kết quả quan sát để đặt ra vấn đề cần nghiên cứu.
C. khảo sát thực đa.
D. kết quả nghiên cứu.
Câu 20: Thuốc thử để nhn biết sự có mặt của protein trong dung dịch là
A. NaOH.
B. HCl.
C. Sudan III.
D. CuSO
4
.
Câu 21: Đâu không phải là ứng dụng của tin sinh học?
A. Dò tìm và phát hiện đột biến gây ra các bệnh di truyền.
B. So sánh hệ gene nhằm xác định quan hệ huyết thống.
C. Xây dựng ngân hàng gene giúp lưu trữ cơ sở dữ liệu trình tự gene.
D. Nuôi cấy mô tế bào tạo ra các giống cây có năng suất cao.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 22: Các cấp độ tổ chức sống có bao nhiêu đặc điểm chung?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?
A. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.
B. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
C. Tất cả các vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Hầu hết các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 24: “Qua nghiên cứu cho thấy người vượn người quan hhọ hàng với
nhau”. Đây là ví dụ về đặc điểm nào của các cấp độ tchức sống?
A. Khả năng tự điều chỉnh.
B. Hệ thống mở.
C. Liên tục tiến hóa.
D. Cấu tạo theo nguyên tắc thứ bậc.
Câu 25: Hoạt động nào sau đây gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bền vững?
A. Trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc.
B. Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như gió, năng lượng mặt trời.
C. Xả chất thải chưa qua xử lý vào môi trường.
D. Xây dựng các mô hình sinh thái bảo vệ môi trường sống.
Câu 26: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống là
A. tập hợp tổ chức nhỏ nhất trong thế giới sống.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
B. tập hợp tổ chức lớn nhất trong thế giới sống.
C. tập hợp tổ chức lớn nhất và nhỏ nhất trong thế giới sống.
D. tập hợp tất cả các cấp tchức từ nhnhất đến lớn nhất trong thế giới sống.
Câu 27: Loại lipid nào khác so với các loại lipid còn lại?
A. Dầu thực vật.
B. Mỡ động vật.
C. Cholesterol.
D. Sáp.
Câu 28: Phát biểu nào sai khi nói về đơn v cấu trúc và chức năng của thể
sống?
A. Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ các tế bào.
B. Sinh vật đơn bào cấu tạo chỉ gồm một tế bào nhưng vẫn đảm nhiệm chức
năng của mt cơ thể.
C. Sinh vật đa bào cấu tạo gồm nhiều tế bào, hoạt động riêng lẻ, không mối
quan hệ với nhau.
D. Các hoạt động sống như sinh trưởng, phát triển và sinh sản diễn ra trong tế bào.
B. Phần tự lun
Câu 1 (1 điểm): Giải thích vì sao khi để rau, củ trong ngăn đá tủ lạnh sau đó lấy ra
ngoài thì sẽ bị hỏng rất nhanh.
Câu 2 (1 đim): Hãy nêu một dụ đthấy được vai trò quan trọng của sinh học
đối với cuộc sống hằng ngày.
Câu 3 (1 điểm): Người ta tiến hành tổng hợp các đoạn DNA nhân tạo trong ống
nghiệm, quá trình này được xúc tác bởi enzyme A (có bản chất protein). Ở nhiệt
độ 30
o
C, sau hai giờ, người ta nhận thấy số lượng DNA tăng lên. Sau đó, tăng nhiệt
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
độ lên 50
o
C thì trong hai giờ tiếp theo, số lượng DNA không tăng lên nữa. Biết cấu
trúc của DNA không bị thay đổi khi nhiệt độ tăng. Hãy giải thích tại sao.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án đề 4
A. Phần trắc nghiệm
1. D
2. C
3. D
4. B
5. B
6. A
8. D
9. C
10. D
11. C
12. D
13. A
15. A
16. A
17. A
18. B
19. B
20. D
22. C
23. B
24. C
25. C
26. D
27. C
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
Các cấp độ tổ chức sống theo thứ ttừ nhđến lớn là: phân tử bào quan tế
bào quan hquan thquần thể quần hệ sinh
thái. Trong các cấp độ tổ chức sống trên, cấp độ tổ chức sống lớn nhất là quần thể.
u 4:
Đáp án đúng là: B
B – Sai. Lipid không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
A Sai. Các nguyên tố đa lượng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu như
nucleic acid, protein, carbohydrate,…
Câu 9:
Đáp án đúng là: C
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Để nhn biết smặt của tinh bột trong tế bào, cần sdụng mẫu củ khoai tây.
Còn mẫu lòng trắng trứng, thịt, sữa chủ yếu để nhận biết sự mặt của protein
trong tế bào.
Câu 13:
Đáp án đúng là: A
Xét nghiệm DNA hoặc dấu vân tay đxác định mối quan hệ huyết thống ứng
dụng của ngành pháp y.
Câu 17:
Đáp án đúng là: A
Dịch lọc của ckhoai tây có chứa tinh bột. Tinh bột phản ng màu đặc trưng với
thuốc thử iodine. Khi dng thuc thLugol, trong thuốc thy thành phần là
iodine potassium iodine (KI) nên sẽ phản ứng với tinh bột làm xuất hiện màu xanh
đen hoặc xanh m.
Câu 20:
Đáp án đúng là: D
Thuốc thử để nhận biết sự có mặt của protein trong dung dịch là CuSO
4
. Trong môi
trường kiềm, các hợp chất chứa từ hai liên kết peptide trở lên phản ứng với
CuSO
4
tạo thành phức chất màu xanh tím, tím hoặc tím đỏ, ty thuộc vào số ng
liên kết peptide nhiều hay ít.
Câu 21:
Đáp án đúng là: D
D Sai. Nuôi cấy mô tế bào tạo ra các giống cây có năng suất cao ứng dụng của
công nghệ sinh hc.
Câu 23:
Đáp án đúng là: B
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Học thuyết tế bào có những nội dung cơ bản sau:
- Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
- Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
- Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước bằng ch phân chia tế bào.
Câu 24:
Đáp án đúng là: C
Qua nghiên cứu cho thấy người và vượn người có quan hệ họ hàng với nhau”. Đây
là ví dụ về đặc điểm thế giới sống liên tục tiến hóa.
Câu 25:
Đáp án đúng là: C
Xchất thải chưa qua xử o môi trường hot động y ảnh ởng xấu đến sự
phát triển bền vững.
Câu 28:
Đáp án đúng là: C
C Sai. Sinh vật đa bào cấu tạo gồm nhiều tế bào, các hoạt động sống của
thể là sự phối hợp hoạt động của các tế bào khác nhau.
B. Phần tự lun
Câu 1:
Khi đrau, củ trong ngăn đá tlạnh, nước trong tế bào của rau, củ bị đóng
băng. Khi ớc bị đóng băng, các quá trình sống của tế bào bdừng hoàn toàn.
Đồng thời, các liên kết hydrogen trong nước của tế bào trở nên cứng hơn làm gia
tăng thể tích gây phá vỡ cấu trúc của tế bào (tế bào chết). Bởi vậy, khi lấy ra ngoài,
tế bào bị phân hủy nhanh chóng khiến cho rau, củ sẽ bị hỏng rất nhanh.
Câu 2:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
* Gợi ý một số ví dụ:
Một số dụ để thấy được vai trò quan trọng của sinh học đối với đời sống hằng
ngày:
- Các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học đã tạo ra những sản phẩm lợi cho con
người như tạo ra các sinh vật mang gene người để sản xuất hormone, protein,…;
tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh; nhiều loài sinh vật mang những đặc tính tốt
được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào;…
- Các nghiên cứu liên quan đến các cấp độ tổ chức sống giúp phát triển các kĩ thuật
cấy ghép nội tạng, thuật hỗ trợ sinh sản, liệu pháp gene, liệu pháp tế bào gốc,…
giúp chăm sóc sức khỏe cho con người.
- Nhiều biện pháp sinh học như sử dụng tảo, vi sinh vật cũng được ứng dụng hiệu
quả để bảo vệ môi trường, đảm bảo chất lượng cuộc sống lâu dài cho con người.
Câu 3:
Qua thí nghiệm trên cho thấy enzyme A (bản chất protein) chỉ hoạt động tốt
khi nhiệt độ 30oC giúp đẩy nhanh tốc độ nhân đôi DNA. Khi tăng nhiệt độ lên
50oC lúc này enzyme A (có bản chất protein) bị biến tính không hoạt động
được, kéo theo quá trình nhân đôi DNA không được diễn ra nữa.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 SINH HỌC 10 (ĐỀ 4)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Cấp độ tổ chức sống nào trong những cấp độ sau là cấp độ lớn nhất? A. Mô. B. Cơ quan. C. Cơ thể. D. Quần thể.
Câu 2: Nguyên tố nào có vai trò quan trọng với sự sống, nó có thể liên kết với
chính nó và với nhiều nhóm chức khác nhau? A. Nguyên tố P. B. Nguyên tố K. C. Nguyên tố N. D. Nguyên tố C.
Câu 3: Trong một khu rừng nhiệt đới có các cấp độ tổ chức sống nào sau đây?
A. Cơ thể, quần thể, quần xã - hệ sinh thái.
B. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã - hệ sinh thái.
C. Tế bào, cơ thể, quần thể, sinh quyển.
D. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã - hệ sinh thái, sinh quyển.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về lipid?
A. Lipid không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.
B. Lipid là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C. Lipid đơn giản gồm 3 loại là mỡ, dầu và sáp.
D. Phospholipid thuộc loại lipid phức tạp.


Câu 5: Schleiden và Schwann đã đưa ra học thuyết tế bào dựa trên cơ sở
A. những quan sát thực tế.
B. công trình nghiên cứu của mình và những kết quả nghiên cứu trước đó.
C. quan sát nghiên cứu của nhà khoa học khác.
D. những giả thuyết phỏng đoán.
Câu 6: Khi nói về vai trò của các nguyên tố hóa học, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các nguyên tố vi lượng là thành phần cấu tạo nên các đại phân tử như protein, lipid,…
B. Mg là nguyên tố tham gia cấu tạo nên diệp lục tố.
C. Các nguyên tố vi lượng có vai trò chủ yếu là hoạt hóa các enzyme.
D. Sinh vật chỉ có thể lấy các nguyên tố khoáng từ các nguồn dinh dưỡng.
Câu 7: Người đã sử dụng kính hiển vi quang học do ông tự phát minh ra để quan
sát các lát mỏng từ vỏ bần của cây sồi là ai? A. Robert Hooke. B. Matthias Schleiden.
C. Theodor Schwann.
D. Antonie van Leeuwenhoek.
Câu 8: Protein có bao nhiêu bậc cấu trúc? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 9: Để nhận biết sự có mặt của tinh bột trong tế bào, cần sử dụng mẫu vật nào sau đây?
A. Lòng trắng trứng. B. Thịt. C. Củ khoai tây. D. Sữa.
Câu 10: Đâu là lĩnh vực nghiên cứu của ngành Sinh học? A. Di truyền học.
B. Sinh thái học và môi trường.
C. Giải phẫu học.
D. Cả 3 lĩnh vực trên.
Câu 11: Carbohydrate được chia thành đường đơn, đường đôi và đường đa dựa vào
A. số lượng nguyên tử carbon có trong phân tử đường đó.
B. số lượng liên kết glycosidic giữa các đơn phân.
C. số lượng đơn phân có trong phân tử đường đó.
D. số lượng phân tử glucose có trong phân tử đường đó.
Câu 12: Loại đường đơn cấu tạo nên nucleic acid có A. 6 carbon. B. 3 carbon. C. 4 carbon. D. 5 carbon.
Câu 13: Xét nghiệm DNA hoặc dấu vân tay để xác định mối quan hệ huyết thống
là ứng dụng của ngành nào sau đây?

A. Pháp y. B. Dược học.
C. Công nghệ thực phẩm. D. Nông nghiệp.
Câu 14: Thiết bị được sử dụng để hút xả một lượng mẫu chính xác là A. kính lúp. B. kính hiển vi.
C. micropipette. D. máy li tâm.
Câu 15: Phương pháp sử dụng các dụng cụ, hóa chất, quy tắc an toàn để thực hiện
các thí nghiệm khoa học là
A. phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
B. phương pháp quan sát.
C. phương pháp thực nghiệm khoa học.
D. phương pháp cách thức hóa.
Câu 16: Bốn loại nucleotide A, T, G, C là cấu tạo của A. Deoxyribonucleic. B. Ribonucleic acid. C. Polypeptide. D. Protein.
Câu 17: Nhỏ dung dịch Lugol vào dịch lọc củ khoai tây sẽ xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Xuất hiện màu xanh tím.
B. Xuất hiện màu đỏ gạch.


zalo Nhắn tin Zalo