Đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo 2024 (Đề 2)

6 3 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Sinh học 12 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Sinh học 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(6 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2024 - 2025 …….
MÔN: SINH HỌC 12 - CTST --------------------
Thời gian làm bài: 50 phút
(Đề thi có …. trang)
(không kể thời gian phát đề) Mã đề 002
Họ và tên:…………………………………………………... Số báo danh:………….
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả
lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Đơn phân cấu tạo nên DNA là A. nucleotide. B. amino acid.
C. monosaccharide. D. glycerol.
Câu 2: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) RNA polymerase bắt đầu tổng hợp mRNA tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) RNA polymerase bám vào vùng điều hoà làm gene tháo xoắn để lộ ra
mạch gốc có chiều 5’→ 3’.
(3) RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene có chiều 3’→ 5’.
(4) Khi RNA polymerase di chuyển tới cuối gene, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện diễn ra theo trình tự đúng là: A. (1), (4), (3), (2). B. (1), (2), (3), (4). C. (2), (1), (3), (4). D. (2), (3), (1), (4).
Câu 3: Nếu cùng chứa thông tin mã hóa cho 500 amino acid thì gene ở tế
bào nhân thực hay tế bào nhân sơ dài hơn? A. Dài bằng nhau.
B. Ở tế bào nhân thực dài hơn.
C. Ở tế bào nhân sơ dài hơn.
D. Lúc hơn, lúc kém tùy loài.
Câu 4: Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử
cần thiết cho quá trình sao chép DNA của vi khuẩn E. coli. Khi cô bổ
sung thêm DNA, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử DNA mới tạo ra
bao gồm một đoạn mạch dài kết cặp với nhiều phân đoạn DNA gồm vài
trăm nucleotide. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A. Primase (enzyme mồi). B. DNA polymerase. C. RNA polymerase. D. Ligase.
Câu 5: Để tách chiết DNA một cách dễ dàng nên chọn loại mẫu vật nào sau đây? A. Gan gà. B. Củ cà rốt. C. Rễ hành. D. Lá bàng.
Câu 6: Hình bên dưới mô tả cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli.
Cấu trúc số mấy có chức năng mã hóa cho các enzyme giúp vi khuẩn
chuyển hóa và sử dụng đường lactose? A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).
Câu 7: Hoạt động nào sau đây xảy ra với operon Lac trong điều kiện môi trường không có lactose?
A. Protein ức chế ở trạng thái hoạt động.
B. RNA polymerase liên kết vào promoter và phiên mã xảy ra.
C. Protein ức chế bị thay đổi cấu hình và không liên kết với operator.
D. Gene điều hoà mã hoá protein ức chế không biểu hiện. Câu 8: Hệ gene là
A. toàn bộ trình tự các nucleotide trên DNA có trong tế bào của cơ thể sinh vật.
B. toàn bộ trình tự các nucleotide trên RNA có trong tế bào của cơ thể sinh vật.
C. toàn bộ trình tự các amino acid trên protein có trong tế bào của cơ thể sinh vật.
D. toàn bộ trình tự các gene trên nhiễm sắc thể có trong tế bào của cơ thể sinh vật.
Câu 9: Đột biến điểm gồm các dạng:
A. mất hoặc thêm một cặp nucleotide.
B. mất, thêm hoặc thay thế một cặp nucleotide.
C. mất, thêm, thay thế hoặc đảo một cặp nucleotide.
D. mất, thêm hoặc thay thế một vài cặp nucleotide.
Câu 10: Mức độ gây hại của allele đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
A. loại tác nhân gây đột biến.
B. cường độ và liều lượng tác nhân gây đột biến.
C. thời điểm tác động của tác nhân gây đột biến.
D. điều kiện môi trường và tổ hợp gene mang đột biến.
Câu 11: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gene để chuyển gene kháng thuốc
kháng sinh tetracyclin vào vi khuẩn E.coli không mang gene kháng thuốc
kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp mong
muốn, người ta đem nuôi dòng vi khuẩn này trong một môi trường có
nồng độ tetracyclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một
loại thuốc kháng sinh khác.
D. bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 12: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về
A. mặt hình thái, số lượng và cấu trúc của NST, làm hỏng các gene có trên NST.
B. cấu trúc NST, dẫn đến sự sắp xếp lại các gene và làm thay đổi hình dạng của NST.
C. mặt số lượng NST, làm thay đổi thành phần và số lượng các gene trên NST.
D. cấu trúc NST nhưng không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gene trên NST.
Câu 13: Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào
sinh dưỡng luôn là một số chẵn?
A. Lệch bội dạng thể một.
B. Lệch bội dạng thể ba.
C. Thể song nhị bội. D. Thể tam bội.
Câu 14: Quan sát tiêu bản tế bào người thấy tế bào này có chứa 47 chiếc
nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc. Người mang
tế bào này có đặc điểm nào sau đây?
A. Mắc hội chứng Down.
B. Mắc hội chứng Jacobs.
C. Mắc bệnh mù màu.
D. Mắc bệnh máu khó đông.
Câu 15: “Nhân tố di truyền” mà Mendel đề cập đến chính là A. Gene. B. RNA. C. DNA. D. Protein.
Câu 16: Khi nói về quy luật phân li của Mendel, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhân tố di truyền chính là gene.
II. Mỗi tính trạng do một cặp gene quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
III. Các gene quy định các tính trạng phải nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.
IV. Các allele của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách
riêng lẻ, không hòa trộn vào nhau.


zalo Nhắn tin Zalo