Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (đề 1)

488 244 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 3 Cánh diều có ma trận + lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(488 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ S 1
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đc thành tiếng (4 điểm)
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn bản Ngày khai trường ( Trang 5 SGK
Tiếng Vit 3 tp 1 (Cánh diu)
- Da vào nội dung bài đọc, HS tr li câu hi: Nhng hình nh nào báo hiệu năm
hc mới đã bắt đầu?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
KHAI TRƯỜNG
Thế là k ngh đã qua
Ngày mai khai ging nắng hoa sân trường
Ngập đường ph xá đông vui
Thy trò nô nc tiếng cưi rn vang
Cổng trường m rng thênh thang
Mừng vui chào đón nhẹ nhàng nng thu
Gió ru cành phượng xanh màu
Như ru những giấc mơ đầu tuổi thơ
Thầy cô tươi đẹp như mơ
Áo dài tha thướt đi ch trò ngoan
Gp nhau tíu tít hi hn
Vui không cái khong thi gian ngh hè.
(Hoàng Trng Li)
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 1 (0,5 điểm): Quang cảnh ngày khai trường được tác gi miêu t như thế nào?
(0,5 điểm)
A. Nắng thu trên sân trường, gió nh.
B. Tiếng cười vui v ca thầy trò khi đến trường.
C. Đường xá đông vui.
D.C A, B và C.
Câu 2 (0,5 điểm): sao các bn li tíu tít hỏi han nhau trong ngày khai tng?
(0,5 điểm)
A. Vì sau quãng thi gian nghdài, các bn mới được gp li nhau.
B. Vì trong quãng thi gian ngh hè các bạn được gặp nhau thường xuyên.
C. Vì các bn thích tâm s, trò chuyn vi nhau nhng tri nghim ca mình.
D. Vì các bạn đang rất phn khởi khi được đến trường.
Câu 3 (1 điểm): Theo em bài thơ muốn mang đến cho người đọc điều gì?
A. Không khí trang nghiêm ca l khai giảng đầu năm.
B. Nim vui hân hoan ca các bn hc sinh và thầy cô trong ngày khai trường.
C. Khung cảnh ngày khai trường trong tâm trí tuổi thơ ca tác gi.
D. K ngh hè ngn ngi ca học sinh đã qua, một năm học mới đã đến.
Câu 4 (1 điểm): Em hãy viết li 03 t ng ch s vật trong bài thơ trên:
……………………………………………………………………………………….
Câu 5 (1 đim): Em hãy m nhng t ng ch đặc điểm trong bài thơ “Khai
trường” và điền vào bng sau cho thích hp:
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
S vt
Đặc điểm
Nng thu
Ph
Câu 6 (1 điểm). Em hãy ni nhng cm t sau để tạo thành câu “Ai làm gì?”:
Chim chích chòe
hót ríu rít.
Đàn trâu
ng trên lưng mẹ.
Cu bé
ngâm mình dưới vũng bùn.
Câu 7 (1 điểm): Em hãy nêu tác dng ca du gạch ngang trong đoạn văn sau:
Mt hôm, bà nói với con gái: “Con ơi! Con hãy đi mời thy thuc v đây!”.
Cô bé vội vã ra đi. Bỗng cô gp mt c già râu tóc bạc phơ, cụ già hi:
- Cháu đi đâu mà vội thế?
- Thưa cụ, cháu đi mời thy thuc, m cháu đang ốm nng.
B. PHN KIM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Nghe - viết (4 điểm)
Bé đi học
Ngày đầu đi học
B ng e dè
M phi ch che
D dành bé mãi
Bé vn thy ngi
Chân bước rt rè
Cô hát bé nghe
D dành chiu chung.
2. Luyn tp (6 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn kể v người bn mi ca em.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm.
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.
- Trả lời: Hình ảnh báo hiệu năm học mới đã bắt đầu là: tiếng trống trường, các
bạn cùng nhau vào lớp học.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm):
D.C A, B và C.
Câu 2 (0,5 điểm):
A. Vì sau quãng thi gian nghdài, các bn mới được gp li nhau.
Câu 3 (1 điểm):
B. Nim vui hân hoan ca các bn hc sinh và thầy cô trong ngày khai trường.
Câu 4 (1 điểm):
Cổng trường, cảnh phượng, áo dài.
Câu 5 (1 điểm):
Sự vật
Nắng thu
Phố xá
Câu 6 (1 điểm):
Em hãy nối để tạo thành những câu sau:
- Chim chích chòe hót ríu rít.
- Đàn trâu ngâm mình dưới vũng bùn.
- Cậu bé ngủ trên lưng mẹ.
Câu 7 (1 điểm):
Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu lời đối thoại của các nhân vật.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy
xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Hôm qua, lớp em bạn mới chuyển đến. giáo đã sắp xếp cho bạn ngồi
cạnh em. Tên của bạn Đức Anh. Bạn dáng người khá cao, mái tóc ngắn với
khuôn mặt điển trai. Làn da của bạn ngăm đen trông vô cùng khỏe khoắn. Môn học
yêu thích của Đức Anh Toán. Ngoài giờ học, bạn cũng hay chơi các môn thể
thao. Ước mơ của bạn là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp. Em cảm thấy rất quý
bạn. Em mong cả hai sẽ trở thành những người bạn tốt của nhau.

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn bản “Ngày khai trường” ( Trang 5 SGK
Tiếng Việt 3 tập 1 (Cánh diều)
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Những hình ảnh nào báo hiệu năm
học mới đã bắt đầu?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau: KHAI TRƯỜNG
Thế là kỳ nghỉ đã qua
Ngày mai khai giảng nắng hoa sân trường
Ngập đường phố xá đông vui
Thầy trò nô nức tiếng cười rộn vang
Cổng trường mở rộng thênh thang
Mừng vui chào đón nhẹ nhàng nắng thu
Gió ru cành phượng xanh màu
Như ru những giấc mơ đầu tuổi thơ
Thầy cô tươi đẹp như mơ
Áo dài tha thướt đợi chờ trò ngoan
Gặp nhau tíu tít hỏi hạn
Vui không cái khoảng thời gian nghỉ hè. (Hoàng Trọng Lợi)


Câu 1 (0,5 điểm): Quang cảnh ngày khai trường được tác giả miêu tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Nắng thu trên sân trường, gió nhẹ.
B. Tiếng cười vui vẻ của thầy trò khi đến trường. C. Đường xá đông vui. D.Cả A, B và C.
Câu 2 (0,5 điểm): Vì sao các bạn lại tíu tít hỏi han nhau trong ngày khai trường? (0,5 điểm)
A. Vì sau quãng thời gian nghỉ hè dài, các bạn mới được gặp lại nhau.
B. Vì trong quãng thời gian nghỉ hè các bạn được gặp nhau thường xuyên.
C. Vì các bạn thích tâm sự, trò chuyện với nhau những trải nghiệm của mình.
D. Vì các bạn đang rất phấn khởi khi được đến trường.
Câu 3 (1 điểm): Theo em bài thơ muốn mang đến cho người đọc điều gì?
A. Không khí trang nghiêm của lễ khai giảng đầu năm.
B. Niềm vui hân hoan của các bạn học sinh và thầy cô trong ngày khai trường.
C. Khung cảnh ngày khai trường trong tâm trí tuổi thơ của tác giả.
D. Kỳ nghỉ hè ngắn ngủi của học sinh đã qua, một năm học mới đã đến.
Câu 4 (1 điểm): Em hãy viết lại 03 từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ trên:
……………………………………………………………………………………….
Câu 5 (1 điểm): Em hãy tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ “Khai
trường” và điền vào bảng sau cho thích hợp:

Sự vật Đặc điểm Nắng thu Phố xá
Câu 6 (1 điểm). Em hãy nối những cụm từ sau để tạo thành câu “Ai làm gì?”: Chim chích chòe hót ríu rít. Đàn trâu ngủ trên lưng mẹ. Cậu bé
ngâm mình dưới vũng bùn.
Câu 7 (1 điểm): Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn sau:
Một hôm, bà nói với con gái: “Con ơi! Con hãy đi mời thầy thuốc về đây!”.
Cô bé vội vã ra đi. Bỗng cô gặp một cụ già râu tóc bạc phơ, cụ già hỏi:
- Cháu đi đâu mà vội thế?
- Thưa cụ, cháu đi mời thầy thuốc, mẹ cháu đang ốm nặng.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Nghe - viết (4 điểm) Bé đi học Ngày đầu đi học Bỡ ngỡ e dè Mẹ phải chở che Dỗ dành bé mãi Bé vẫn thấy ngại Chân bước rụt rè Cô hát bé nghe Dỗ dành chiều chuộng.
2. Luyện tập (6 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn kể về người bạn mới của em. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)


- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm.
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.
- Trả lời: Hình ảnh báo hiệu năm học mới đã bắt đầu là: tiếng trống trường, các
bạn cùng nhau vào lớp học.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Câu 1 (0,5 điểm): D.Cả A, B và C. Câu 2 (0,5 điểm):
A. Vì sau quãng thời gian nghỉ hè dài, các bạn mới được gặp lại nhau. Câu 3 (1 điểm):
B. Niềm vui hân hoan của các bạn học sinh và thầy cô trong ngày khai trường. Câu 4 (1 điểm):
Cổng trường, cảnh phượng, áo dài. Câu 5 (1 điểm): Sự vật Đặc điểm Nắng thu nhẹ nhàng. Phố xá đông vui. Câu 6 (1 điểm):
Em hãy nối để tạo thành những câu sau:
- Chim chích chòe hót ríu rít.
- Đàn trâu ngâm mình dưới vũng bùn.
- Cậu bé ngủ trên lưng mẹ. Câu 7 (1 điểm):
Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu lời đối thoại của các nhân vật.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.


zalo Nhắn tin Zalo