ĐỀ SỐ 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Nhớ lại buổi đầu đi học” - trang 18 SGK
Tiếng Việt 3 tập 1 (Cánh diều). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Niềm vui của cậu bé trên đường
đến trường như thế nào?
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Niềm vui của Bi và Bống
Khi cơn mưa vừa dứt, hai anh em Bi và Bống chợt thấy cầu vồng. Bi nói
dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng. Bống bảo nếu có bảy hũ vàng, em sẽ mua búp
bê và quần áo đẹp, còn Bi nói sẽ mua ngựa hồng và ô tô. Khi cầu vồng biến mất,
biết đó chỉ là lời nói đùa của anh nhưng Bống vẫn vui vẻ nói sẽ lấy bút màu vẽ
tặng Bi ngựa hồng và ô tô còn Bi sẽ vẽ tặng em của mình búp bê và quần áo đẹp.
Mặc dù không có bảy hũ vàng dưới chân cầu vồng nhưng hai anh em vẫn cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc. Sưu tầm
Câu 1 (0,5 điểm): Nếu dưới chân cầu vồng có vàng, Bống sẽ mua những gì?
A. Bống sẽ mua búp bê, quần áo đẹp.
B. Bống sẽ mua ngựa hồng, ô tô.
C. Bống sẽ mua búp bê, ngựa hồng, ô tô và quần áo đẹp.
D. Bống sẽ mua búp bê, ngựa vàng, ô tô và quần áo đẹp.
Câu 2 (0,5 điểm): Mặc dù không có bảy hũ vàng nhưng vì sao hai anh em vẫn cảm
thấy vui vẻ, hạnh phúc?
A. Vì Bống đã làm tặng Bi một chiếc ô tô bằng gỗ.
B. Vì Bi đã nhờ mẹ đưa Bống đi mua quần áo đẹp.
C. Vì Bi hứa sẽ mua cho Bống búp bê bằng tiền tiết kiệm của mình.
D. Vì Bống vẽ tặng Bỉ ngựa hồng và ô tô và Bỉ vẽ tặng em búp bê và quần áo đẹp.
Câu 3 (1,0 điểm): Qua câu chuyện, em thấy Bi và Bống là người như thế nào?
A. Hai anh em Bi và Bống có năng khiếu hội họa và có ước mơ trở thành họa sĩ.
B. Hai anh em Bỉ và Bống có tính tiết kiệm, dành dụm tiền để mua đồ chơi.
C. Hai anh em Bỉ và Bống rất vui vẻ, hồn nhiên, rất quan tâm và yêu thương nhau.
D. Hai anh em Bỉ và Bống có ước mơ làm giàu.
Câu 4 (1,0 điểm): Câu “Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng” là kiểu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? D. Tất cả đều sai.
Câu 5 (1,0 điểm): Em hãy điền một từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp với các nghề
nghiệp trong những hình ảnh sau:
……………… ……………….. ……………… …………….
Câu 6 (1,0 điểm): Em hãy chuyển những câu sau thành câu có hình ảnh so sánh: a) Mặt hồ trong suốt.
……………………………………………………………………………………… b) Tán bàng xòe rộng.
………………………………………………………………………………………
Câu 7 (1,0 điểm). Em hãy điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Sáng hôm sau ……… Trống Đỏ đánh nhau với Trống Hoa ……… Hai bên
cùng xù lông cổ ……… đầu cúi thấp ……… mắt nhìn xói vào đối phương xem có
chỗ nào sơ hở không ……… Trống Đỏ lượn sang trái ……… cũng là lúc Trống
Hoa nhảy một bước thật gọn dùng mỏ ghì đầu Trống Đỏ xuống ………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) TIẾNG RU Con ong làm mật, yêu hoa
Con cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trời
Con người muốn sống, con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
2. Luyện tập (6 điểm):
Em hãy viết một đoạn văn giới thiệu về bản thân em. GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG.
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm.
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.
- Trả lời câu hỏi: Trong ngày đầu tiên đến trường, cậu bé thấy cảnh vật xung quanh
có sự thay đổi lớn, vì đó là lần đầu tiên cậu bé được làm học sinh, cảnh vật thân
quen hằng ngày cũng trở nên thay đổi, lạ lẫm.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Câu 1 (0,5 điểm):
A. Bống sẽ mua búp bê, quần áo đẹp. Câu 2 (0,5 điểm):
B. Vì Bi đã nhờ mẹ đưa Bống đi mua quần áo đẹp. Câu 3 (1,0 điểm):
C. Hai anh em Bỉ và Bống rất vui vẻ, hồn nhiên, rất quan tâm và yêu thương nhau. Câu 4 (1,0 điểm): C. Ai làm gì? Câu 5: (1,0 điểm):
- Những từ ngữ chỉ hoạt động nghề nghiệp lần lượt theo tranh là: Hình 1. Chữa bệnh. Hình 2. Bắt tội phạm. Hình 3. Trồng lúa. Hình 4. Dạy học Câu 6: (1,0 điểm):
a) Mặt hồ trong suốt như một tấm gương khổng lồ.
b) Tán bàng xòe rộng như một chiếc ô lớn. Câu 7: (1,0 điểm):
Sáng hôm sau, Trống Đỏ đánh nhau với Trống Hoa. Hai bên cùng xù lông
cổ, đầu cúi thấp, mắt nhìn vào đối phương xem có chỗ nào sơ hở không. Trống Đỏ
lượn sang trái, cũng là lúc Trống Hoa nhảy một bước thật gọn dùng mỏ ghì đầu Trống Đỏ xuống.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (đề 2)
247
124 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 3 Cánh diều có ma trận + lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(247 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 3
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ SỐ 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Nhớ lại buổi đầu đi học” - trang 18 SGK
Tiếng Việt 3 tập 1 (Cánh diều). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/
HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Niềm vui của cậu bé trên đường
đến trường như thế nào?
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Niềm vui của Bi và Bống
Khi cơn mưa vừa dứt, hai anh em Bi và Bống chợt thấy cầu vồng. Bi nói
dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng. Bống bảo nếu có bảy hũ vàng, em sẽ mua búp
bê và quần áo đẹp, còn Bi nói sẽ mua ngựa hồng và ô tô. Khi cầu vồng biến mất,
biết đó chỉ là lời nói đùa của anh nhưng Bống vẫn vui vẻ nói sẽ lấy bút màu vẽ
tặng Bi ngựa hồng và ô tô còn Bi sẽ vẽ tặng em của mình búp bê và quần áo đẹp.
Mặc dù không có bảy hũ vàng dưới chân cầu vồng nhưng hai anh em vẫn cảm thấy
vui vẻ, hạnh phúc.
Sưu tầm
Câu 1 (0,5 điểm): Nếu dưới chân cầu vồng có vàng, Bống sẽ mua những gì?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. Bống sẽ mua búp bê, quần áo đẹp.
B. Bống sẽ mua ngựa hồng, ô tô.
C. Bống sẽ mua búp bê, ngựa hồng, ô tô và quần áo đẹp.
D. Bống sẽ mua búp bê, ngựa vàng, ô tô và quần áo đẹp.
Câu 2 (0,5 điểm): Mặc dù không có bảy hũ vàng nhưng vì sao hai anh em vẫn cảm
thấy vui vẻ, hạnh phúc?
A. Vì Bống đã làm tặng Bi một chiếc ô tô bằng gỗ.
B. Vì Bi đã nhờ mẹ đưa Bống đi mua quần áo đẹp.
C. Vì Bi hứa sẽ mua cho Bống búp bê bằng tiền tiết kiệm của mình.
D. Vì Bống vẽ tặng Bỉ ngựa hồng và ô tô và Bỉ vẽ tặng em búp bê và quần áo đẹp.
Câu 3 (1,0 điểm): Qua câu chuyện, em thấy Bi và Bống là người như thế nào?
A. Hai anh em Bi và Bống có năng khiếu hội họa và có ước mơ trở thành họa sĩ.
B. Hai anh em Bỉ và Bống có tính tiết kiệm, dành dụm tiền để mua đồ chơi.
C. Hai anh em Bỉ và Bống rất vui vẻ, hồn nhiên, rất quan tâm và yêu thương nhau.
D. Hai anh em Bỉ và Bống có ước mơ làm giàu.
Câu 4 (1,0 điểm): Câu “Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng” là kiểu câu
nào?
A. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?
D. Tất cả đều sai.
Câu 5 (1,0 điểm): Em hãy điền một từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp với các nghề
nghiệp trong những hình ảnh sau:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
……………… ……………….. ……………… …………….
Câu 6 (1,0 điểm): Em hãy chuyển những câu sau thành câu có hình ảnh so sánh:
a) Mặt hồ trong suốt.
………………………………………………………………………………………
b) Tán bàng xòe rộng.
………………………………………………………………………………………
Câu 7 (1,0 điểm). Em hãy điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn
sau:
Sáng hôm sau ……… Trống Đỏ đánh nhau với Trống Hoa ……… Hai bên
cùng xù lông cổ ……… đầu cúi thấp ……… mắt nhìn xói vào đối phương xem có
chỗ nào sơ hở không ……… Trống Đỏ lượn sang trái ……… cũng là lúc Trống
Hoa nhảy một bước thật gọn dùng mỏ ghì đầu Trống Đỏ xuống ………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
TIẾNG RU
Con ong làm mật, yêu hoa
Con cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trời
Con người muốn sống, con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
2. Luyện tập (6 điểm):
Em hãy viết một đoạn văn giới thiệu về bản thân em.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG.
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm.
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Trả lời câu hỏi: Trong ngày đầu tiên đến trường, cậu bé thấy cảnh vật xung quanh
có sự thay đổi lớn, vì đó là lần đầu tiên cậu bé được làm học sinh, cảnh vật thân
quen hằng ngày cũng trở nên thay đổi, lạ lẫm.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm):
A. Bống sẽ mua búp bê, quần áo đẹp.
Câu 2 (0,5 điểm):
B. Vì Bi đã nhờ mẹ đưa Bống đi mua quần áo đẹp.
Câu 3 (1,0 điểm):
C. Hai anh em Bỉ và Bống rất vui vẻ, hồn nhiên, rất quan tâm và yêu thương nhau.
Câu 4 (1,0 điểm):
C. Ai làm gì?
Câu 5: (1,0 điểm):
- Những từ ngữ chỉ hoạt động nghề nghiệp lần lượt theo tranh là:
Hình 1. Chữa bệnh.
Hình 2. Bắt tội phạm.
Hình 3. Trồng lúa.
Hình 4. Dạy học
Câu 6: (1,0 điểm):
a) Mặt hồ trong suốt như một tấm gương khổng lồ.
b) Tán bàng xòe rộng như một chiếc ô lớn.
Câu 7: (1,0 điểm):
Sáng hôm sau, Trống Đỏ đánh nhau với Trống Hoa. Hai bên cùng xù lông
cổ, đầu cúi thấp, mắt nhìn vào đối phương xem có chỗ nào sơ hở không. Trống Đỏ
lượn sang trái, cũng là lúc Trống Hoa nhảy một bước thật gọn dùng mỏ ghì đầu
Trống Đỏ xuống.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy
xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Em tên là Chu Thị Huyền. Em sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Hiện nay em học
lớp 3A trường Tiểu học Dịch Vọng A. Em thích nhất là được học Toán, Tiếng
Việt, Âm Nhạc và Mĩ Thuật. Những môn học khác em đều thích cả. Sau này lớn
lên em ước mơ làm cô giáo để dạy các bạn nhỏ học thật tốt.