ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 7
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. 34 có số liền trước là: (0,5 điểm) A. 32 B. 35 C. 33 D. 36
Câu 2. Hiệu của 56 và 12 là: (0,5 điểm) A. 44 B. 68 C. 67 D. 45
Câu 3. Số hạng thứ nhất là số liền sau của 40, số hạng thứ hai là hiệu của 12 và 6.
Vậy tổng bằng: (0,5 điểm) A. 46 B. 47 C. 58 D. 59
Câu 4. Hình vẽ bên có: (0,5 điểm) A. 5 đoạn thẳng B. 7 đoạn thẳng C. 9 đoạn thẳng D. 10 đoạn thẳng
Câu 5. Số? (0,5 điểm)
7 + 8 > 56 – ? > 29 – 16 A. 41 B. 42 C. 43 D. 44
Câu 6. Năm nay, An 8 tuổi và Bình 6 tuổi. Sau mấy năm nữa thì tổng số tuổi của
An và Bình bằng 18: (0,5 điểm) A. 5 năm B. 3 năm C. 4 năm D. 2 năm
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1. Tính: (1 điểm) 8 + 9 = …… 5 + 7 = …… 12 – 4 = …… 11 – 6 = ……
Bài 2. Nối. (1 điểm)
Bài 3. Tính: (1 điểm)
18 l – 9 l + 3 l = …… 7 dm + 6 dm – 8 dm = ……
Bài 4. Số? (1 điểm) 13 – ……= 11 – 5 40 + …… – 23 = 32
Bài 5. > ; < ; = ? (1 điểm) 92 – 31 …… 88 – 22
57 cm + 32 cm …… 11 dm – 3 dm
Bài 6. Đo độ dài các đoạn thẳng và cho biết: (1 điểm)
Đường gấp khúc có độ dài 1 dm là: …… ……
Bài 7. Buổi chiều cửa hàng xăng nhà My bán được 65 l xăng, ít hơn buổi sáng 23 l
xăng. Hỏi buổi sáng cửa hàng xăng nhà My bán được bao nhiêu lít xăng? (1 điểm) Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C A B C B D Câu 1. Đáp án đúng là: C
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
Vậy số liền trước của 34 là: 34 – 1 = 33. Câu 2. Đáp án đúng là: A Ta có: 56 – 12 = 44
Vậy hiệu của 56 và 12 là: 44. Câu 3. Đáp án đúng là: B
Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Vậy số liền sau của 40 là: 40 + 1 = 41.
Hiệu của 12 và 6 là: 12 – 6 = 6 Vậy tổng là: 41 + 6 = 47 Câu 4. Đáp án đúng là: C
Hình vẽ bên có các đoạn thẳng là: AB, BG, GC, BC, CD, CE, EA, DA EG.
Vậy hình bên có: 9 đoạn thẳng. Câu 5.
Đáp án đúng là: B
7 + 8 > 56 – ? > 29 – 16 Ta có: 7 + 8 = 15 29 – 16 = 13
Vậy: 15 > 56 – ? > 13 Vậy: 56 – ? = 14 Số cần điền là: 42. Câu 6. Đáp án đúng là: D
Tổng tuổi của An và Bình hiện tại là: 8 + 6 = 14 (tuổi)
Tổng tuổi của An và Bình tăng để bằng 18 tuổi là: 18 – 14 = 4 (tuổi)
Sau số năm để tổng tuổi An và Bình bằng 18 tuổi là: 4 : 2 = 2 (năm) Đáp số: 2 năm II. Phần tự luận Bài 1. 8 + 9 = 17 5 + 7 = 12 12 – 4 = 8 11 – 6 = 5 Bài 2. Bài 3.
18 l – 9 l + 21 l = 12 l 7 dm + 6 dm – 8 dm = 5 dm Giải thích:
Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo - Đề 7
156
78 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1133836868- CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 2.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(156 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
