Đề thi giữa kì 2 Hóa Học 11 Kết nối tri thức (Đề 1)

535 268 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 3 đề giữa kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Hóa học 11 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Hóa học lớp 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(535 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Đề số 1: Sở GD - ĐT …
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT … Năm học: …. Môn: Hóa học 11 Mã đề thi:
Bộ: Kết nối tri thức với cuộc sống
Thời gian làm bài: 45 phút;
(Đề thi gồm 28 câu trắc nghiệm – 3 câu tự luận)
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1:
Pentane là tên theo danh pháp thay thế của A. CH3[CH2]2CH3. B. CH3[CH2]3CH3. C. CH3[CH2]4CH3. D. CH3[CH2]5CH3.
Câu 2: Alkane hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây? A. Nước. B. Benzene.
C. Dung dịch acid HCl. D. Dung dịch NaOH.
Câu 3: Bậc của nguyên tử carbon đánh dấu (*) trong hợp chất sau là A. bậc I. B. bậc II. C. bậc III. D. bậc IV.
Câu 4: Phương pháp nào sau đây có thể được thực hiện để góp phần hạn chế ô nhiễm
môi trường do các phương tiện giao thông gây ra?
A. Không sử dụng phương tiện giao thông.
B. Cấm các phương tiện giao thông tại các đô thị.
C. Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh.
D. Sử dụng các phương tiện chạy bằng than đá.
Câu 5: Alkyne là những hydrocarbon có đặc điểm
A. không no, mạch hở, có một liên kết ba C≡C.
B. không no, mạch vòng, có một liên kết đôi C=C.
C. không no, mạch hở, có một liên kết đôi C=C.
D. không no, mạch hở, có hai liên kết ba C≡C.


Câu 6: Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n (n ≥ 3). D. CnH2n-2 (n ≥ 2).
Câu 7: Alkyne CH3C≡CCH3 có tên gọi là A. but-1-yne. B. but-2-yne. C. methylpropyne. D. meylbut-1-yne.
Câu 8: Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hydrogen vào liên
kết đôi tạo thành hợp chất nào dưới đây? A. Alkane. B. Cycloalkane. C. Alkyne. D. Alkene lớn hơn.
Câu 9: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2? A. Benzene. B. Ethylene. C. Methane. D. Butane.
Câu 10: Công thức phân tử nào sau đây có thể là công thức của hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của benzene? A. C8H16. B. C8H14. C. C8H12. D. C8H10.
Câu 11: Hợp chất nào sau đây không tồn tại? CH CH 3 CH 3 2CH3 CH=CH2 CH3 A. B. C. D.
Câu 12: Hợp chất nào sau đây là m-xylene? A. B. C. D.
Câu 13: Chất nào sau đây có thể làm nhạt màu dung dịch Br2 trong CCl4 ở điều kiện thường? A. Benzene. B. Toluene. C. Styrene. D. Naphthalene.
Câu 14: Công thức tổng quát của dẫn xuất monochlorine no, mạch hở là: A. CnH2n-5Cl. B. CnH2n-3Cl. C. CnH2n-1Cl. D. CnH2n+1Cl.
Câu 15: Tên gốc – chức của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo C2H5Cl là A. methyl chloride. B. phenyl chloride. C. ethyl chloride. D. propyl chloride.
Câu 16: Cho phản ứng hóa học sau:
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng oxi hóa – khử.


Câu 17: Cho các alkane kèm theo nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi (°C) sau: propane (-
187,7 và - 42,1), butane (-138,3 và - 0,5), pentane (-129,7 và 36,1), hexane (- 95,3 và
68,7). Số alkane tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường là A. 1. B. 2. C. 3 D. 4.
Câu 18: Cho các chất sau: chloromethane, dichloromethane, trichloromethane và
tetrachloromethane. Số chất là sản phẩm của phản ứng xảy ra khi trộn methane với
chlorine và chiếu ánh sáng tử ngoại là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 19: Khi cho 2,2-dimethylpropane phản ứng với chlorine (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng
thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm thế monochloro? A. 1. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 20: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 21: Số liên kết δ và liên kết π trong phân tử vinylacetylene: CH C–CH=CH2 lần lượt là A. 7 và 2. B. 7 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 2.
Câu 22: Chất nào sau đây không có đồng phân hình học? A. CH3-CH=CH-CH3. B. (CH3)2C=CH-CH3. C. CH3-CH=CH-CH(CH3)2.
D. (CH3)2CH-CH=CH-CH(CH3)2.
Câu 23: Cho các hydrocarbon: (1) CH2=C(CH3)CH2CH3; (2) (CH3)2C=CHCH3; (3)
CH2=C(CH3)CH=CH2; (4) (CH3)2CHC≡CH. Những hydrocarbon nào phản ứng với HBr
sinh ra sản phẩm chính là 2-bromo-2-methylbutane? A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (4).
Câu 24: Số đồng phân hydrocarbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 25: A là đồng đẳng của benzene có công thức thực nghiệm là: (C3H4)n (n N*). Công thức phân tử của A là A. C3H4. B. C6H8. C. C9H12. D. C12H16.
Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng sau: C6H5CH2CH3
X và Y đều là các sản phẩm hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. C6H5COOH, C6H5COOK.
B. C6H5CH2COOK, C6H5CH2COOH.
C. C6H5COOK, C6H5COOH.
D. C6H5CH2COOH, C6H5CH2COOK.
Câu 27: Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:


Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là
A. 3,4-dimethyl-2-chlorohexane.
B. 2-chloro-3,4-dimethylhexane.
C. 3,4-dimethyl-5-chlorohexane.
D. 5-chloro-3,4-dimethylhexane.
Câu 28: Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng? A. CH3CH(Cl)CH3 + NaOH CH3CH(OH)CH3 + NaCl B. CH3CH2Cl + KOH CH2 = CH2 + KCl + H2O C. CH3Br + KOH CH3OH + KBr
D. CH3CH2CH(Br)CH3 + KOH CH3CH = CHCH3 + KBr + H2O
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 29 (1 điểm):
a.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các alkane có công thức phân tử C5H12?
b. Cho 2-methylpropane tác dụng với chlorine (tỉ lệ mol 1 :1, có ánh sáng) thu được tối
đa bao nhiêu sản phẩm thế monochloro? Câu 30 (1 điểm):
a.
Cục Quản Lí Thực Phẩm và Dược Phẩm Hoa Kì (FDA) đã công nhận ethylene là an
toàn trong việc kích thích trái cây mau chín. Tuy nhiên khi vượt quá nồng độ cho phép, ví
dụ đối với nồng độ 27 000 ppm, tức gấp khoảng 200 lần mức cần thiết để kích thích quá
trình chín, một tia lửa điện có thể đốt cháy ethylene và gây ra vụ nổ chết người.
Trong phòng ủ chín, ethylene được sử dụng ở nồng độ 100 ppm – 150 ppm. Khối lượng
ethylene cần thiết sử dụng để phòng ủ chín có thể tích 50 m3 đạt nồng độ 140 ppm ở 25
°C và 1 bar là bao nhiêu? (Biết: 1ppm = 1/1000000).
b. Viết công thức cấu tạo của sản phẩm chính tạo thành trong các phản ứng dưới đây: (1) CH ≡ CH + 2H2
(2) CH3 – C ≡ CH + 2HBr ⟶ (3) CH ≡ CH + 2Br2 ⟶


zalo Nhắn tin Zalo