Lớp: Lớp 12
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 21 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Sinh học 12 có đáp án

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 105 0.9 K 464 lượt tải
    100.000 ₫
    100.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 Sinh học gồm ma trận và lời giải chi tiết bản word giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo môn Sinh học lớp 12.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(49 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 SINH HỌC 12 (ĐỀ 1)
Câu 1: Sự hình thành các hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ trong giai đoạn tiến hóa hóa học là nhờ
A. các nguồn năng lượng nhân tạo.
B. tác động của enzim và nhiệt độ.
C. tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên.
D. do các trận mưa kéo dài hàng nghìn năm.
Câu 2: Các giọt côaxecva được hình thành từ
A. các đại phân tử hòa tan trong nước đại dương.
B. các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi.
C. các đại phân tử có dấu hiệu trao đổi chất với môi trường.
D. hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ lại thành những giọt rất nhỏ.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nguồn gốc sự sống theo quan niệm hiện đại?
A. Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn: tiến
hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
B. Các axit nuclêic cũng được hình thành từ các đơn phân là các nuclêôtit theo con đường trùng phân.
C. Các axit nuclêic cũng được hình thành từ các đơn phân là các axit amin theo con đường trùng phân.
D. ARN đã xuất hiện trước ADN.
Câu 4: Sự sống chuyển được từ nước lên cạn là nhờ
A. nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời.
B. xuất hiện phương thức tự dưỡng, hình thành tầng ôzôn giúp cản tia sáng độc hại.


C. trên cạn có nhiều thức ăn hơn dưới nước.
D. cơ thể bắt đầu có cấu tạo phức tạp.
Câu 5: Thú có túi xuất hiện ở
A. kỉ Tam điệp, đại Trung sinh.
B. kỉ Phấn trắng, đại Trung sinh.
C. kỉ Jura, đại Trung sinh.
D. kỉ thứ ba, đại Tân sinh.
Câu 6: Điều nào sau đây không đúng khi nói về hóa thạch?
A. Hóa thạch có ý nghĩa to lớn để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất.
B. Hóa thạch có ý nghĩa to lớn trong nghiên cứu địa chất học.
C. Căn cứ vào hóa thạch có thể suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật.
D. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp của tiến hóa và phát triển của sinh vật.
Câu 7: Nguyên nhân bò sát bị tuyệt diệt ở kỉ thứ ba là do
A. làm mồi cho hổ răng kiếm, tê giác khổng lồ.
B. chuyển động, tạo núi đã vùi lấp bò sát khổng lồ.
C. thực vật phát triển nhưng không đủ thức ăn cho bò sát.
D. sự phát triển của băng hà làm khan hiếm thức ăn.
Câu 8: Trong bộ Linh trưởng, loài có quan hệ họ hàng gần gũi với loài người nhất là A. tinh tinh. B. đười ươi. C. gôrila. D. vượn.


Câu 9: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn
người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D. thời gian mang thai 270 - 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 10: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo
sapiens mà không có ở các dạng người tổ tiên?
(1) Có đời sống văn hóa và tôn giáo.
(2) Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn. (3) Dáng đứng thẳng.
(4) Biết chế tác và sử dụng công cụ lao động. (5) Có lồi cằm. (6) Chi năm ngón. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh
trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này
so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN
của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%;
vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định
mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là


A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
Câu 12: Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái
A. ở mức độ đó sinh vật thực hiện được quá trình sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
B. ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
C. ở mức độ đó sinh vật có thể thực hiện quá trình sinh sản và cảm ứng.
D. ở mức độ đó sinh vật có thể kiếm ăn, sinh trưởng và sinh sản bình thường.
Câu 13: Nhân tố nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Nước uống.
B. Hàm lượng khoáng trong thức ăn.
C. Giun sán ký sinh trong đường ruột.
D. Độ ẩm không khí.
Câu 14: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là:
I. Môi trường không khí II. Môi trường trên cạn
III. Môi trường đất IV. Môi trường xã hội
V. Môi trường nước VI. Môi trường sinh vật A. I, II, IV, VI. B. I, III, V, VI. C. II, III, V, VI. D. II, III, IV, V.


zalo Nhắn tin Zalo